UBND HUYỆN GIA LÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC NÔNG NGHIỆP Số 14/KH-THNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trâu Quỳ, ngày 07 tháng 9 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 – 2025
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 TT Ban hành Quy định đánh giá học sinh Tiểu học.
Thực hiện Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học;
Căn cứ Quyết định số 4354/QĐ-UBND ngày 20/8/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành khung Kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ công văn số 2034/BGDĐT-GDTH ngày 6/9/2024 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp tiểu học;
Công văn số 3195/SGDĐT-GDPT ngày 31/8/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về việc Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 cấp Tiểu học;
Công văn số 203/PGD&ĐT ngày 06/9/2024 của Phòng GD&ĐT huyện Gia Lâm hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025 cấp tiểu học;
Căn cứ vào tình hình thực tế, trường Tiểu học Nông Nghiệp xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường năm học 2024 - 2025 như sau:
I. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2024- 2025
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương
Thị trấn Trâu Quỳ nằm trung tâm huyện Gia Lâm, là địa phương được Đảng và Nhà nước tặng thưởng nhiều huân, huy chương và danh hiệu cao quý Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. Hiện trên địa bàn thị trấn có Học viện Nông nghiệp cùng hàng chục doanh nghiệp và cơ quan hành chính của huyện.
Cùng với sự phát triển và mở rộng của thủ đô, hiện nay thị trấn Trâu Quỳ có 12 tổ dân phố là Kiên Thành, Chính Trung, An Đào, Bình Minh, An Lạc, Cửu Việt, Đào Nguyên, Thành Trung, Nông Lâm, Kiên Trung, Vườn dâu, Voi Phục và một số tòa chung cư thuộc khu đô thị Vinhomes Ocenpark. Thị trấn Trâu Quỳ là địa phương có tốc độ đô thị hóa nhanh, dân số cơ học tăng nhanh đẫn đến sĩ số học sinh hằng năm tăng nhanh, tạo không ít khó khăn cho các nhà trường.
Hiện nay trên địa bàn có 02 trường Tiểu học. Trong thời gian qua, nhiệm vụ dạy và học của các trường trên địa bàn Thị trấn luôn được Đảng ủy, UBND, MTTQ Thị trấn quan tâm, tạo điều kiện.
Công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn thị trấn luôn được sự chỉ đạo, quan tâm từ các cấp. Hàng năm, Hội Khuyến học thị trấn tổ chức Ngày hội Khuyến học tôn vinh các thầy cô, học sinh, gia đình, dòng họ, tổ dân phố có thành tích trong công tác giáo dục; đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức toàn dân về công tác khuyến học, tích cực vận động các cá nhân, đơn vị tham gia xây dựng quỹ Khuyến học thị trấn.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2024 - 2025
a. Đặc điểm học sinh nhà trường
- Tính đến ngày 05/9/2024, trường Tiểu học Nông Nghiệp có 1065 học sinh, biên chế 22 lớp, tăng 66 HS so với năm học trước:
Thời điểm | Tổng số | Chia ra |
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 |
Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp |
Tính đến 5/9/2024 | 1065 | 22 | 255 | 5 | 219 | 5 | 193 | 4 | 191 | 4 | 207 | 4 |
+ Số HS dân tộc: 24 em chiếm tỷ lệ: 2,3 %
+ Số HS hòa nhập: 01 HS trong đó đánh giá (hồ sơ) riêng: 1
+ Số HS học 2 buổi/ngày: 1065 chiếm tỷ lệ: 100%
+ Số HS bán trú: 790 hs
- Học sinh của nhà trường ngoan ngoãn, lễ phép, không có học sinh vi phạm pháp luật, tích cực học tập và rèn luyện, hăng say các hoạt động tập thể.
- Chất lượng giáo dục học sinh các lớp tương đối đồng đều.
- Khó khăn: Trường có một số gia đình có hoàn cảnh khó khăn, Trình độ nhận thức của học sinh không đồng đều, một bộ phận PH chưa quan tâm nhiều đến việc học tập của con em.
b. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
- Tổng số CBGVNV: 42 người (CBQL: 02, GV: 31; TPT: 01; NV: 08 )
Trong đó: Biên chế 30 đ/c, Hợp đồng 68: 4 đ/c; Hợp đồng trường: 08 người
- Trình độ đào tạo:
+ CBQL (theo Luật GD 2019): 02 người
Đạt chuẩn : 2 người ( 100%)
+ Giáo viên (theo Luật GD 2019): 30 người
Đạt chuẩn : 30 người ( 100 %)
Trên chuẩn: 0 người (0 %)
Chưa đạt chuẩn: 0 người (0 %)
+ Nhân viên:
Đạt chuẩn: 03 người (100 %)
+ Việc thực hiện lộ trình tiếp theo:
- Tỉ lệ giáo viên/lớp: 1,4 , tỉ lệ giáo viên cơ bản/lớp: 1,0
- Ban giám hiệu nhiệt tình, trách nhiệm, có kinh nghiệm trong công tác quản lý, điều hành nhà trường, chuyên môn vững vàng, sẵn sàng hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học. Các đồng chí đều có trình độ Đại học và trung cấp chính trị.
- Đội ngũ giáo viên tâm huyết, trách nhiệm, có kinh nghiệm trong công tác dạy học và giáo dục. Một số đồng chí có khả năng ứng dụng CNTT tốt, sử dụng thành thạo các phần mềm dạy học để đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục.
- Trường có đủ số giáo viên giảng dạy các môn học và hoạt động giáo dục với tỉ lệ 1,4 giáo viên/lớp nên có thể dành nhiều thời gian nghiên cứu và thực hiện công tác chuyên môn.
- Khó khăn: Trình độ chuyên môn, CNTT của GV không đồng đều, 1 số GV tuổi cao, nhà xa trường nên ít nhiều ảnh hưởng đến công tác.
c. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; cơ sở vật chất thực hiện bán trú:
Nhà trường có tương đối đầy đủ các phòng học, hành chính quản trị, các phòng học bộ môn theo quy định (thiếu phòng thể chất, phòng Mĩ thuật, phòng hát nhạc). Nhà trường có 02 khu để xe cho GV và HS riêng biệt, được bảo vệ an toàn, có hệ thống camera theo dõi, có mái che. Nhà xe được bố trí hợp lý phía sau dãy nhà C, thuận tiện cho việc đi lại đảm bảo trật tự, an toàn cho HS. Trường có khu vệ sinh dành riêng cho CBGVNV, HS. Các khu vệ sinh được dọn dẹp sách sẽ, có giấy vệ sinh, khăn lau tay, Hàng ngày được nhân viên vệ sinh dọn dẹp sạch sẽ, đảm bảo không ô nhiễm môi trường. Trong quá trình sử dụng, do xuống cấp nên thiết bị vệ sinh còn hay bị hỏng, tắc. Cụ thể như sau:
Số phòng học | Phòng chức năng | Thiết bị hiện đại | Số bàn ghế | Bảng chống loá | Bàn giáo viên | Phòng học bộ môn và các phòng khác | Tổng diện tích |
22 | 06 | 24 | 520 | 23 | 23 | 01 | 4168m2 |
Nhà trường có đầy đủ các thiết bị dạy học tối thiểu dành cho GV. Cuối tháng 12/2021, nhà trường được UBND Huyện đầu tư thêm các thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu, đủ cho 4/4 GV lớp 1, 2. Ngoài đồ dùng sẵn có 100% các lớp GV sử dụng hiệu quả các trang thiết bị hiện đại: máy tính, máy chiếu, khai thác các phần mềm ứng dụng trong dạy học.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024- 2025
1. Mục tiêu chung
- Tăng cường công tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục Tiểu học, đảm bảo hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; chú trọng chuẩn bị đội ngũ giáo viên dạy lớp 5 trong năm học 2024-2025 nhất là bố trí đủ giáo viên dạy học các môn Ngoại ngữ và môn Tin học; đảm bảo 100% giáo viên dạy học lớp 5 được bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT.
- Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sỏ vật chất hiện có, đáp ứng việc thực hiện CTGDPT cấp Tiểu học, đảm bảo thiết bị dạy học.
- Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của CB, GV, NV và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh;
- Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, ứng dụng CNTT và chuyển đổi số chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai thực hiện các hoạt động dạy học năm học 2024-2025.
- Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục tiểu học. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học.
- Tăng cường công tác truyền thông về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, tổ chức triển khai SGK cấp Tiểu học tạo sự đồng thuận giữ Nhà trường, gia đình và xã hội. Thục hiện chế độ thông tin báo cáo chính xác, kịp thời, coi thông tin báo cáo là tiêu chí quan trong bình xét thi đua.
2. Chỉ tiêu và các giải pháp cụ thể
a. Công tác duy trì sĩ số và phổ cập giáo dục
* Chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu vào lớp 1 đạt tỷ lệ 100%.
- Không tuyển sinh học sinh đi học trước tuổi.
- Không có học sinh bỏ học giữa chừng.
- Tỷ lệ học sinh chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập là 0%
- Vận động trẻ khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn tham gia học hòa nhập.
* Biện pháp:
- Tuyên truyền và phối hợp với phụ huynh học sinh các con HS tham gia đầy đủ buổi Lễ khai giảng năm học 2024-2025. Tổ chức tiết học tìm hiểu về truyền thống nhà trường giúp các con hiểu, tự hào và thêm yêu trường, yêu lớp.
- Quan tâm, rà soát những đối tượng học sinh có hoàn cảnh khó khăn,
- Tổ chức dạy học với hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. Phối hợp với PHHS triển khai thực hiện giải pháp học tập.
- Làm tốt công tác chăm sóc và bảo vệ trẻ em, chú trọng quan tâm đến các đối tượng học sinh khuyết tật, học sinh phổ cập, học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
- Thực hiện tốt kế hoạch và chỉ tiêu huy động trẻ khuyết tật ra lớp: Kết hợp với các ban ngành của địa phương tiến hành rà soát, bổ sung danh sách và số liệu học sinh khuyết tật đã điều tra hàng năm để thực hiện tốt Quy định về giáo dục hoà nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật.Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 Quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật.
- Làm tốt công tác PCGD và quản lý tốt hồ sơ phổ cập: Đảm bảo thông tin cập nhật. Rà soát, kiểm tra, thu thập và quản lý số liệu về công tác PCGD. Thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
b. Công tác dạy và học
* Chỉ tiêu:
- Về năng lực, phẩm chất
Khối | Năng lực | Phẩm chất | Các môn học |
T, Đ | CCG | T, Đ | CCG | HTT, HT | CHT |
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL |
1 | 256 | 100% | 0 | 0 | 256 | 100% | 0 | 0 | 256 | 100% | 0 | 0 |
2 | 222 | 100% | 0 | 0 | 222 | 100% | 0 | 0 | 222 | 100% | 0 | 0 |
3 | 194 | 100% | 0 | 0 | 194 | 100% | 0 | 0 | 194 | 100% | 0 | 0 |
4 | 194 | 100% | 0 | 0 | 194 | 100% | 0 | 0 | 194 | 100% | 0 | 0 |
5 | 209 | 100% | 0 | 0 | 209 | 100% | 0 | 0 | 209 | 100% | 0 | 0 |
| 1065 | 100% | 0 | 0 | 1065 | 100% | 0 | 0 | 1065 | 100% | 0 | 0 |
- Chất lượng các môn học
Khối | Toán | Tiếng Việt | Các môn học |
HTT, HT | CHT | HTT, HT | CHT | HTT, HT | CHT |
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL |
1 | 256 | 100% | 0 | 0 | 256 | 100% | 0 | 0 | 256 | 100% | 0 | 0 |
2 | 222 | 100% | 0 | 0 | 222 | 100% | 0 | 0 | 222 | 100% | 0 | 0 |
3 | 194 | 100% | 0 | 0 | 194 | 100% | 0 | 0 | 194 | 100% | 0 | 0 |
4 | 194 | 100% | 0 | 0 | 194 | 100% | 0 | 0 | 194 | 100% | 0 | 0 |
5 | 209 | 100% | 0 | 0 | 209 | 100% | 0 | 0 | 209 | 100% | 0 | 0 |
| 1065 | 100% | 0 | 0 | 1065 | 100% | 0 | 0 | 1065 | 100% | 0 | 0 |
- Chỉ tiêu danh hiệu khen thưởng học sinh cuối năm
+ Chất lượng đại trà
Khối | Sĩ số | Học sinh Xuất sắc | Học sinh Tiêu biểu | Học sinh được khen đột xuất; thư khen | Học sinh chưa được khen |
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL |
1 | 256 | 55 | 29.6 | 18 | 9.7 | 90 | 48.4 | 23 | 12.4 |
2 | 222 | 50 | 26.6 | 18 | 9.6 | 90 | 47.9 | 30 | 16.0 |
3 | 194 | 50 | 25.5 | 19 | 9.7 | 90 | 45.9 | 37 | 18.9 |
4 | 194 | 52 | 25.1 | 18 | 8.6 | 85 | 41.0 | 35 | 16.9 |
5 | 209 | 55 | 27.2 | 55 | 9.6 | 95 | 47.4 | 35 | 15.8 |
Tổng | 1065 | 262 | 24.6 | 128 | 12 | 450 | 42.2 | 160 | 15 |
+ Chất lượng mũi nhọn
Khối | Sĩ số | Cấp Huyện | Cấp Thành phố | Cấp Quốc gia | Cấp Quốc tế |
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL |
1 | 256 | 7 | 3.8 | 5 | 2.7 | 1 | 0.5 | 0 | 0 |
2 | 222 | 7 | 3.7 | 5 | 2.7 | 1 | 0.5 | 0 | 0 |
3 | 194 | 5 | 2.6 | 3 | 1.5 | 1 | 0.5 | 0 | 0 |
4 | 194 | 5 | 2.6 | 3 | 1.5 | 1 | 0.5 | 0 | 0 |
5 | 209 | 7 | 3.3 | 3 | 1.4 | 1 | 0.5 | 0 | 0 |
Tổng | 1065 | 31 | 2.9 | 19 | 1.9 | 5 | 0.6 | 0 | 0 |
- Đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn:
+ 100% HSKT được ra lớp học hoà nhập.
+ 100% HS có hoàn cảnh khó khăn được GVCN quan tâm, nhà trường tặng quà nhân các ngày lễ lớn (khai giảng, trung thu, tết nguyên đán…)
III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HĐGD TRONG NĂM HỌC
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (Phụ lục 1.1)
- Thời lượng các môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo các quy định của Bộ GDĐT, Sở GDĐT Hà Nội, Phòng GDĐT Huyện Gia Lâm và phù hợp với tình hình thực tế nhà trường
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động GDTT thực hiện trong năm học (Phụ lục 1.2)
- Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, làm quen với một số nghề truyền thống ở địa phương. Tăng cường tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT ban hành quy định về Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Triển khai thực hiện tốt công văn 3535/BGDĐT ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường (phụ lục 1.3)
- Tổ chức hoạt động cho HS sau giờ học chính thức trong ngày
Nhà trường thực hiện tổ chức các câu lạc bộ năng khiếu theo nhu cầu của HS Các câu lạc bộ năng khiếu là một phần quan trọng trong chương trình phát triển toàn diện của nhà trường, tạo điều kiện cho các học sinh thực hành những điều đã học, cũng như phát triển tối đa khả năng của mỗi em. Qua việc tổ chức các Câu lạc bộ, nhà trường tạo ra những sân chơi bổ ích cho các em ngoài các giờ học chính khóa để các em thấy rằng mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đó cũng sẽ là động lực để các em phấn đấu học tập và rèn luyện tốt hơn.
Các hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu được tổ chức với phương án học trực tiếp tại trường.
- Tổ chức các hoạt động bán trú tại trường
Nhà trường tổ chức bán trú cho HS tại trường trên tinh thần tự nguyện nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cha mẹ học sinh yên tâm công tác, phát huy hiệu quả của mô hình học 2 buổi/ngày với nguyên tắc: Đảm bảo khẩu phần phù hợp và ngon miệng cho học sinh, thay đổi thực đơn hàng ngày; đảm bảo VS ATTP trong trường học, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua đường thực phẩm; đảm bảo an toàn cho học sinh.
- Hoạt động bán trú chỉ thực hiện khi học sinh học trực tiếp
3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2024 - 2025 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
Thực hiện theo Quyết định số 4354/QĐ-UBND ngày 20/8/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành khung Kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025:
Ngày tựu trường: ngày 28/8/2024
Ngày khai giảng: Thứ 5 ngày 05/9/2024
Học kỳ I: Từ ngày 05/9/2024 đến hết ngày 16/01/2025 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Học kỳ II: Từ ngày 20/01/2025 đến hết ngày 29/5/2025 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Ngày kết thúc năm học: ngày 30/5/2025
Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học, các ngày nghỉ (nghỉ lễ theo quy định, nghỉ khác vì lý do bất khả kháng) trùng vào các ngày học, phải có kế hoạch học bù (Phụ lục1. 4)
=> Kế hoạch thời gian năm học có thể được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của UBND Thành phố Hà Nội.
Tại trường Tiểu học Nông Nghiệp, việc thực hiện chương trình năm học 2024 - 2025 cụ thể như sau:
3.1. Đối với khối lớp 1
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học (Phụ lục 2.1)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (Có KH kèm theo)
3.2. Đối với khối lớp 2
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học (Phụ lục 2.2)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 2 (Có KH kèm theo)
3.3. Đối với khối lớp 3
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học (Phụ lục 2.2)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 3 (Có KH kèm theo)
3.4. Đối với khối lớp 4
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học (Phụ lục 2.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 4 (Có KH kèm theo)
3.5. Đối với khối lớp 5
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và
số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm
học (Phụ lục 2.5)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 5 (Có KH kèm theo)
4. Giải pháp thực hiện
4.1. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại của nhà trường trong thẩm quyền cho phép của Hiệu trưởng
a. Quản lý:
- Xây dựng kế hoạch quản lý và sử dụng, bổ sung cơ sở vật chất; phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên liên quan.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về vị trí, vai trò của cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong trường học cho toàn thể giáo viên, nhân viên.
- Giao NVTV đánh mã trang thiết bị đồ dùng, kế toán cập nhật đầy đủ trên phần mềm quản lý tài sản.
- Đầu năm học, cuối mỗi năm học bàn giao đầy đủ trang thiết cho từng cá nhân CBGVNV (có biên bản bàn giao).
- Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản của nhà trường theo năm học.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo để hỗ trợ kinh phí mua sắm đồ dùng trang thiết bị dạy học phục cho chương trình giáo dục, mua sắm một số đồ chơi vận động ngoài trời cho học sinh.
- Hồ sơ về tài sản, trang thiết bị nhà trường lưu đầy đủ, khoa học theo quy định.
b. Sử dụng, khai thác hiệu quả CSVC:
- GV cần nắm chắc nguyên tắc, cách sử dụng, trách nhiệm của cá nhân trong việc khai thác, sử dụng cơ sở vật chất trong trường.
- Thống nhất quy trình thay thế và thanh lý đến từng GV.
- Sử dụng, khai thác các phòng học, phòng bộ môn đạt hiệu quả cao nhất, bảo dưỡng máy tính, máy in…giao trách nhiệm cho người sử dụng.
- Thực hiện tốt vừa sử dụng, vừa quan tâm sửa chữa tại nhà trường các trang thiết bị, CSVC.
- Tổ chức chuyên đề, khuyến khích giáo viên tự làm và sử dụng đồ dùng dạy học.
- Tăng cường việc sử dụng đồ dùng dạy học trong các tiết học một cách thiết thực và hiệu quả.
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, tổ chuyên môn tăng cường giáo dục ý thức giữ gìn tài sản chung của trường, lớp bằng nhiều hình thức như: trong các buổi sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt tổ, các hoạt động ngoại ngoài trời...
4.2. Thực hiện công tác đội ngũ:
a. Đảm bảo về định biên:
- GV, NV: rà soát theo vị trí việc làm để tuyển đủ, đúng quy trình theo hướng dẫn của UBND Huyện Gia Lâm.
b. Đảm bảo về chất lượng:
- Tư tưởng: Tổ chức cho 100% giáo viên, nhân viên ký cam kết thực hiện đường lối chủ trương chính sách của Đảng của Nhà nước của pháp luật của Ngành, của Huyện; tạo điều kiện cho CBGVNV tham gia đầy đủ các lớp học chính trị.
- Trình độ:
+ Lý luận: 3 đc đã hoàn thành xong lớp TCLLCT.
+ Chuyên môn:
Đảm bảo yêu cầu theo vị trí việc làm và Luật GD 2019: Rà soát đối chiếu, động viên GVNV chưa đạt chuẩn hoàn thành nâng chuẩn.
Nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho GV: Phân công nhiệm vụ phù hợp để phát huy sở trường cho CBGVNV; Tổ chức các lớp bồi dưỡng về CNTT, kỹ thuật dạy học tích cực, đổi mới PPDH, xây dựng kế hoạch bài học theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo cho GV, ...; Quan tâm tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện tự bồi dưỡng, tham gia các lớp bồi dưỡng (tổ trưởng chuyên môn, Chương trình giáo dục phổ thông 2018); Tham gia đầy đủ, tổ chức triển khai hiệu quả các chuyên đề do Sở GD&ĐT Hà Nội, Phòng GD&ĐT, trường thực hiện; thường xuyên dự giờ và tư vấn chuyên môn nâng cao chất lượng giảng dạy;
Đánh giá: Đảm bảo đánh giá CBGVNV hàng tháng, cuối năm đúng quy trình, khách quan, công bằng, công khai; đánh giá theo hiệu quả công việc.
c. Đảm bảo về chế độ, chính sách
- Quan tâm đảm bảo đáp ứng đầy đủ chế độ chính sách, điều kiện làm việc tạo động lực làm việc cho CBGVNV.
- Khen thưởng, động viên, kịp thời, giới thiệu gương điển hình tiên tiến của trường trong cuộc họp, bài viết, website.
- Hàng tháng lập danh sách CBGVNV có thành tích xuất sắc để cấp trên khen thưởng kịp thời.
4.3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn:
a. Thời gian sinh hoạt chuyên môn:
Thực hiện Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học, cụ thể:
- Hình thức: sinh hoạt theo tổ chuyên môn đối với khối 1 đến khối 5 trực tiếp. Tổ Bộ môn sinh hoạt chuyên môn liên trường.
- Thời gian:
+ Tuần: 2 tuần/1 lần vào tuần chẵn
+ 1 buổi SHCM: ít nhất 60 phút
- Lịch cụ thể các tổ SHCM:
+ Tổ 1, 2, 3, 4, 5: SHCM vào chiều thứ sáu hàng tuần.
+ Tổ Bộ môn: SHCM theo cụm trường vào tuần cuối mỗi tháng
b. Đổi mới về hình thức, nội dung SHCM:
- Tập trung tổ chức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học;
- Phân công giáo viên trong tổ nghiên cứu chuyên sâu từng môn, đưa ra giải pháp giải quyết các vấn đề khó một cách cụ thể nhất.
- Tập trung thực hiện rõ 4 bước khi SHCM theo nghiên cứu bài học.
+ B1: Nghiên cứu toàn bộ vấn đề mới, khó trong cả 2 tuần dạy. Nghiên cứu bài dạy của tất cả các môn.
Lưu ý: Chú ý vào vấn đề mới, khó dạy cần bàn bạc, trao đổi.
+ B2: Tổ chức dạy học minh họa và dự giờ.
+ B3: Chia sẻ, thảo luận.
+ B4: Vận dụng kết quả SHCM vào bài học hàng ngày.
- Một số lưu ý trong SHCM:
+ Linh hoạt trong việc lựa chọn các hình thức dạy.
+ Không nhất thiết phải cho HS nghỉ giữa giờ bởi nội dung bài học đã tổ chức cho HS rất nhiều hoạt động rồi.
+ Ngoài SHCM theo nghiên cứu bài học, trong buổi SHCM phải thể hiện các nội dung 3 cơ bản (Kiểm việc trong 2 tuần trước; Trọng tâm nội dung bài dạy của 2 tuần tới; Trao đổi những vấn đề mới, khó
+ Kết hợp bồi dưỡng CNTT, sử dụng thiết bị hiện đại trong SHCM; tiếp cận nghiên cứu chương trình GDPT 2018.
4.4. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học:
a. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục:
* Kế hoạch giáo dục: Bám sát các văn bản chỉ đạo của các cấp, Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch các môn học, hoạt động giáo dục, GV hoàn thành kế hoạch bài dạy trên cơ sở lịch báo giảng, TKB.
* Thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1, 2, 3, 4, 5:
- Triển khai đầy đủ các văn bản của các cấp về thực hiện CTGDPT 2018: Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản hướng dẫn chuyên môn đối với cấp tiểu học đã được Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Hà Nội, UBND quận, phòng GD&ĐT quận ban hành, trong đó tập trung vào:
+ Nội dung, thời lượng dạy học gồm 3 phần:
- Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc: ( 25-25-28-30 -30 tiết/tuần)
- Môn tự chọn: 01 tiết/tuần (môn Tiếng Anh K1,2)
- Hoạt động củng cố, tăng cường: ( 6-6-4-2-2tiết/tuần)
- Hoạt động ngoài giờ chính khóa 3 tiết/ khối/ tuần bao gồm: Bổ trợ kiến thức, GD KNS/ GDSTEM
- Hoạt động trông giữ cuối buổi: 5 tiết/ khối/ tuần
* Tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018
Triển khai thực hiện Tài liệu giáo dục địa phương ở các khối lớp, đặc biệt là sử dụng tài liệu GD địa phương đối với lớp 1 theo hướng tích hợp, lồng ghép vào dạy học các môn học và HĐGD phù hợp với đặc điểm tâm lý, trình độ phát triển nhận thức của học sinh theo từng khối lớp đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của các môn học, hoạt động giáo dục theo quy định, không gây áp lực, quá tải cho học sinh khi thực hiện.
* Triển khai giáo dục STEM
Thực hiện giáo dục STEM theo định hướng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 tích hợp, lồng ghép vào dạy học các môn học và HĐGD phù hợp với điều kiện thực tế tại nhà trường. (Phụ lục 10)
c. Nâng cao hiệu quả phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và phương pháp, hình thức đánh giá học sinh tiểu học
* Thực hiện linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Thực hiện linh hoạt phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Tiếp tục áp dụng một cách phù hợp mô hình trường học mới theo Công văn số 4068/BGDĐT-GDTrH ngày 18/8/2016 về việc triển khai mô hình trường học mới từ năm học 2016-2017 và Công văn số 3459/BGDĐT-GDTrH ngày 08/8/2017 về việc rà soát, đảm bảo các điều kiện thực hiện mô hình trường học mới; triển khai dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột theo hướng dẫn tại Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác; thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới Theo hướng dẫn tại Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 về việc triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới ở tiểu học, trung học cơ sở; vận dụng phương pháp “Sơ đồ tư duy” vào tổ chức dạy học một số môn học phù hợp; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá môn Tiếng Việt ở tiểu học; tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường và cụm trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài họctheo hướng dẫn tại Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
- Đổi mới việc thiết kế các hoạt động trong kế hoạch bài dạy theo 4 hoạt động: Mở đầu (khởi động, kết nối); hình thành kiến thức mới (trải nghiệm, khám phá, phân tích, hình thành kiến thức mới); luyện tập, thực hành; vận dụng, trải nghiệm.
- Mỗi tiết học, GV cần chủ động tổ chức nhiều hoạt động học tập; rèn cho học sinh cách khai thác kiến thức có ở sách giáo khoa và tài liệu học tập khác,… Chú trọng kết hợp giữa học tập cá thể và học tập hợp tác, tăng sự tương tác giữa giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh. Từng học sinh có cơ hội thể hiện sự hiểu biết của mình, ghi nhận đóng góp của cá nhân khi cùng giải quyết nhiệm vụ học tập chung. Đánh giá kết quả học tập của học sinh dựa theo mục tiêu của bài học trong suốt quá trình học tập bằng các câu hỏi và bài tập. Đặc biệt, cần hình thành và phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau giữa học sinh.
- Trong quá trình dạy học GV biết thay đổi ngữ liệu không phù hợp, kết hợp nhiều phương pháp dạy học: dạy học toàn lớp, dạy học cá nhân, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, bàn tay nặn bột, VNEN, dạy học Mĩ thuật mới... sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực. Tuy nhiên khi sử dụng, GV cần linh hoạt phát triển phương pháp dạy học theo đặc thù bộ môn.
- Để thành công trong việc ĐMPPDH, GV cần biết phối hợp với PHHS để hình thành thói quen học tích cực cho học sinh.
- GV cần nâng cao kĩ năng sử dụng, khai thác triệt để các tính năng của CNTT, các phần mềm dạy học.
* Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học và tổ chức triển khai các nội dung giáo dục tích hợp:
- Khai thác hiệu quả thiết bị CNTT, chủ động thực hiện các phần mềm ứng dụng trong dạy học, Giáo dục công dân số.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai dạy học từ xa (dạy học trực tuyến, dạy trên truyền hình, dạy offline) đảm bảo thực hiện đúng, có chất lượng, hiệu quả, nội dung dạy học và đánh giá học sinh theo quy định.
- Dạy học thông qua tổ chức hiệu quả các hoạt động trải nghiệm cho HS: tiết chào cờ, các hoạt động chào mừng ngày lễ lớn, tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống lịch sử địa phương và tổ chức cho học sinh tham quan tìm hiểu cụm di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn theo kế hoạch của UBND huyện Gia Lâm, tổ chức các buổi thăm quan, dã ngoại.
- Dạy lồng ghép các nội dung:
+ Giáo dục an ninh, quốc phòng trong một số môn học theo Kế hoạch 3664/KH-SGDĐT ngày 16/8/2018 của Sở GD&ĐT Hà Nội.
+ Triển khai thực hiện Bộ tài liệu GD ATGT, GD nếp sống TL, VM, GD an ninh quốc phòng, an toàn trường học, GD phòng chống bạo lực học đường, bạo lực gia đinh, GD đạo đức phong cách Hồ Chí Minh qua tài liệu “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh” trong các tiết HĐTT ( khối 4, 5), lồng ghép trong các môn học và HĐGD ( khối 1, 2, 3).
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch số 300/KH-UBND ngày 15/8/2019 của Ủy ban nhân dân Huyện Gia Lâm về “chống rác thải nhựa” trên địa bàn huyện Gia Lâm đến năm 2020 và các năm tiếp theo.
* Nâng cao hiệu quả các phương pháp và hình thức đánh giá học sinh:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định đánh giá học sinh tiểu học theo các văn bản chỉ đạo: đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ. Thực hiện đánh giá thường xuyên bằng các hình thức khác nhau: quan sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập, ...:
Đối với học sinh lớp 1, 2, 3, 4, 5 Thực hiện theo Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, phù hợp, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định; tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
- Đối với môn Tin học và Công nghệ, thực hiện tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá như hai môn học độc lập theo Chương trình GDPT môn Tin học và Chương trình GDPT môn Công nghệ. Điều chỉnh mẫu học bạ và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 phù hợp với việc ghi nhận kết quả đánh giá hai môn học này: GV Tin dạy môn Tin học 1 tiết/ tuần, GVCN dạy Công nghệ 1 tiết/ tuần, GD công dân số 1tieets/ tuần.
d. Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ, Tin học
* Dạy học Tiếng Anh:
- Triển khai Chương trình môn tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và Công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04/3/2010 và Công văn số 803/SGDĐT-GDPT ngày 17/3/2020 của Sở GDĐT.
- Tiếp tục triển khai Chương trình Tiếng Anh tự chọn theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006 và Chương trình thí điểm tiếng Anh cấp Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 đối với học sinh lớp 5
- Tổ chức dạy học bắt buộc môn Ngoại ngữ - Tiếng Anh 4 tiết/ tuần cho 100% học sinh lớp 3 từ năm học 2022-2023; cho 100% học sinh lớp 4 từ năm học 2023-2024; cho 100% học sinh lớp 5 từ năm học 2024-2025;
- Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo:
+ Chọn sách giáo khoa theo danh mục sách giáo khoa đã được Bộ GDĐT ban hành và Quyết định số 1481/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 2, lớp 6, sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông từ năm học 2022-2023 trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Quyết định 1705/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 3,4,5 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Dạy Tiếng Anh bổ trợ 1 tiết/ tuần đối với lớp 1,2
- Chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên phát triển chương trình, nội dung dạy học môn Tiếng Anh theo chuẩn năng lực đầu ra của học sinh; tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Tiếng Anh bảo đảm đạt chuẩn đầu ra mức A1 (KET) theo 6 bậc đánh giá khung năng lực ngoại ngữ.
- Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên online, offline đã tập huấn và cung cấp cho giáo viên sử dụng đồng bộ với sách giáo khoa đã cung ứng.
* Dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học
- Thực hiện hướng dẫn của Bộ GDĐT về tổ chức dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học cấp tiểu học từ năm học 2019 - 2020 tại công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019.
- Xây dựng phân phối chương trình môn Tin học theo hướng dẫn tại công văn số 100/PGD&ĐT ngày 28/8/2018 của Phòng GD&ĐT huyện Gia Lâm.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động Tin học, hoạt động giáo dục STEM tiếp cận công nghệ số; tạo cơ hội cho học sinh lớp 1, lớp 2 được tiếp cận với giáo dục Tin học bằng GD công dân số.
- Tổ chức dạy học bắt buộc môn Tin học 1 tiết/ tuần cho 100% học sinh lớp 3 từ năm học 2022-2023;
+ Tiếp tục đẩy mạnh tổ chức dạy học môn Tin học tự chọn 1 tiết/ tuần đối với học sinh lớp 4, lớp 5 (đặc biệt lớp 5)
e. Thực hiện giáo dục với trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh khó khăn:
- Triển khai đầy đủ các văn bản hướng dẫn: Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 Quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật; Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 19/12/2009.
- Xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch giáo dục người khuyết tật tại nhà trường.
- Đánh giá: Học sinh học hòa nhập được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân; tùy theo dạng tật, mức độ khuyết tật mà học sinh được miễn một phần, một số nội dung, một số môn học với mục tiêu giúp học sinh khuyết tật được tương tác cùng bạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc sống.
- Đánh giá và xếp loại học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn cần căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định tại.
- Phối hợp với PHHS để hỗ trợ HS hoàn thành các nội dung theo yêu cầu
g. Tổ chức hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm; xây dựng, phát triển thư viện trường học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực học sinh:
* Tổ chức hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm:
- Bám sát theo hướng dẫn tại Công văn 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019, BGH chỉ đạo các tổ chuyên môn phối hợp với TPT xây dựng nội dung, chương trình tổ chức thực hiện các HĐTT, HĐNGCK, hoạt động trải nghiệm;
- Tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày theo hướng dẫn tại Công văn số 3866/BGDDT-GDTH ngày 26/8/2019 nếu PHHS có nhu cầu
- Nội dung:
+ Tập trung vào các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực; thực hiện tốt giáo dục thực hành tâm lý học đường cho học sinh tiểu học, làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe;
+ Giáo dục an toàn giao thông cho học sinh theo chương trình, tài liệu của Bộ GDĐT: nội dung tuyên truyền an toàn giao thông theo Kế hoạch số 12/KH-BATGT ngày 09/3/2021 về tuyên truyền an toàn giao thông, giảm ùn tắc và tai nạn giao thông trên địa bàn huyện Gia Lâm; Kế hoạch số 03/KH-PGDĐT ngày 15/01/2021 về tuyên truyền, giáo dục bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong các trường học trên địa bàn huyện Gia Lâm năm 2021; Kế hoạch số 08/KH-PGDĐT ngày 24/02/2021 về tổ chức phong trào thi đua bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong ngành GD&ĐT Huyện Gia Lâm giai đoạn 2021-2025.
+ Xây dựng và quản lý tốt môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, dân chủ, an toàn, chất lượng và bình đẳng. Tiếp tục thực hiện phong trào “hành động vì nhà trường xanh - sạch - đẹp - văn minh - hạnh phúc”.
+ Thực hiện tốt kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống đuối nước cho học sinh. Phối hợp với TTVHTT&TT mở các lớp dạy bơi cho học sinh lớp 3 đến lớp 5, tổ chức các lớp năng khiếu cho học sinh; tham gia Chương trình sữa học đường theo chỉ đạo của Sở GD&ĐT Hà Nội; tiếp tục tuyên truyền triển khai công tác bảo hiểm y tế học sinh.
- Biện pháp thực hiện:
+ Tổ chức tập huấn cho đội ngũ CBGV để làm tốt công tác tuyên truyền
+ Hướng dẫn tổ chuyên môn, TPT xây dựng kế hoạch giáo dục môn Hoạt động trải nghiệm phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của lớp, trường. Trong khi tổ chức HĐTN cần chú ý đến xây dựng các kĩ năng cho học sinh.
+ Phát huy tốt hoạt động của hội đồng tự quản lớp
+ Tạo cơ hội cho tất cả học sinh tham gia vào cả quá trình của HĐTN
+ Phát huy vai trò của tổng phụ trách đội, ban chỉ huy liên đội, hội đồng tự quản các lớp.
+ Làm tốt công tác tham mưu, đề xuất, phối hợp
+ GV lớp 5 dạy bộ tài liệu GD ATGT trong các tiết HĐTT của tháng 9. GV khối 1, 2, 3, 4, 5 tích hợp các nội dung GD vào các môn học và HĐGD.
* Xây dựng, phát triển thư viện trường học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực học sinh:
- Nghiên cứu, vận dụng triển khai mô hình thư viện thân thiện trường Tiểu học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường một cách linh hoạt và hiệu quả theo Công văn số 430/BGDĐT-GDTH ngày 30/01/2019:
+ Tổ chức góc thư viện tại các lớp học
+ Hàng tuần trao đổi sách, truyện mượn từ thư viện.
+ Phát động phong trào ủng hộ sách truyện thư viện 1 lần/năm
h. Tổ chức thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày
- Về kế hoạch giáo dục (lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5): Thời khóa biểu được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỉ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lí về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học; không tổ chức dạy học quá 7 tiết văn hóa/ngày, mỗi tiết 35 phút. Đảm bảo thời lượng có 1 tiết/ngày học sinh tự học có hướng dẫn; không giao bài tập về nhà cho học sinh tiểu học.
- Về tổ chức bán trú:
+ Nhà trường tổ chức bán trú với nội dung, hình thức phù hợp điều kiện thực tế, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo hướng dẫn của UBND Huyện Gia Lâm về việc tiêu chí tổ chức ăn bán trú và lựa chọn đơn vị cung cấp thực phẩm cho các cơ sở giáo dục năm học 2024-2025.
+ Xây dựng kế hoạch tổ chức bán trú, phương án xử lý ngộ độc khi xảy ra, triển khai đến 100% CBGVNV, tổ chức cho CMHS đăng ký;
+ Giám sát chặt chẽ việc giao nhận suất ăn hàng ngày.
i. Đổi mới công tác quản lý:
* Xây dựng tính chuyên nghiệp trong BGH:
- Tạo điều kiện cho các đồng chí trong BGH tham gia học Thạc sỹ quản lý, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý.
- Thống nhất trong việc chỉ đạo: nghiên cứu, cập nhật đầy đủ các văn bản để triển khai đúng, đủ nội dung; xây dựng các kế hoạch, quy chế, quy trình nội bộ để điều hành, giải quyết, đánh giá, động viên, khen thưởng kịp thời CBGVNV;
- Ứng dụng hiệu quả CNTT trong quản lý: khai thác hiệu quả các phần mềm quản lý: Google drive, quản lý HS, ...
- Lưu trữ đầy đủ hồ sơ công việc khoa học, theo quy định tại Điều 21 Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GD&ĐT và Thông tư 27/2016/TT- BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban nhành Thông tư Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục.
- Xây dựng phong cách lãnh đạo cho các đ/c trong BGH trên nguyên tắc: tin tưởng, tôn trọng cấp dưới và tập hợp quần chúng; nắm bắt, kiểm soát và biết cách xử lý thông tin hợp tình, hợp lý và phải có tính sáng tạo; chia sẻ, động viên, giúp đỡ.
* Đổi mới kiểm tra, giám sát các hoạt động của GVNV:
- Phân công nhiệm vụ cho từng đồng chí trong BGH phụ trách từng mảng hoạt động trong nhà trường.
- Thực hiện quản lý, giám sát các hoạt động theo phân cấp, phân quyền cho CBGVNV nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm, sự sáng tạo cho đội ngũ làm công tác kiểm tra, giám sát.
- Thay đổi hình thức kiểm tra, giám sát quan tâm đến kiểm tra đột xuất nhằm phát hiện, điều chỉnh những thiếu sót, động viên, khen thưởng kịp thời trong việc thực hiện nhiệm vụ của GVNV.
- Động viên, khen thưởng đúng người, đúng việc.
k. Tổ chức tốt các cuộc thi:
* Thi giáo viên giỏi cấp trường:
- Thời gian: thực hiện vào 2 đợt trong năm học (GV trong mỗi tổ đăng kí thành 2 đợt, không tập trung vào một đợt )
- Nội dung: Thi tất cả các môn học, không trùng môn trong khối. Khuyến khích GV đăng kí thi chuyên đề sáng tạo: Giáo dục STEM, Chủ nhiệm lớp, Rèn kĩ năng sống, tổ chức HĐTN sáng tạo, GD ATGT, GD địa phương.
- Giám khảo chấm: BGH, các Tổ trưởng, các tổ viên của tổ
- Phiếu ghi tiến trình tiết dạy được phô tô từ sổ dự giờ ghim sau phiếu đánh giá tiết dạy.
- Phiếu đánh giá tiết dạy theo công văn số 10358/BGD ĐT – GDTH ngày 28/9/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- GV không được bỏ HS trong tiết hội giảng
* Thi giáo viên giỏi cấp Huyện
- Thi GV G cấp huyện các khối, các môn.
- GV trong tổ cùng với GV dự thi, BGH và một số GV khác được phân công cùng xây dựng tiết dạy cho hiệu quả.
* Thi giáo viên giỏi cấp Thành phố
- Thi GV G cấp TP khối 2
4.4.8.2. Tổ chức học sinh tham gia các cuộc thi và sân chơi sau:
* Thi Olympic Tiếng Anh (Thi viết) dành cho học sinh lớp 5
Thực hiện theo HD của PGD
* Thi Tin học trẻ dành cho học sinh lớp 4, 5
Thực hiện theo HD của HĐ Đội huyện
* Hội khỏe Phù Đổng cấp trường
* Các sân chơi:
- Tiếng Anh IOE trên mạng dành cho hs k3,4,5
- Trạng nguyên Tiếng Việt
- Đấu trường Vioedu
- Tổ chức từ vòng cấp trường, HS được chọn tham gia các vòng cấp huyện, TP, QG theo tỷ lệ quy định của BTC.
* Các sân chơi khác, Nhà trường triển khai tới GVCN, GVCN tuyên truyền tới phụ huynh cho con tham gia thi. Nếu đạt giải chính thức cấp Thành phố, Quốc gia thì phụ huynh đem giấy chứng nhận đến trường, nhà trường sẽ trao thưởng theo quy chế.
IV. CÁC CÔNG TÁC KHÁC:
1. Xây dựng CSVC, khung cảnh sư phạm:
1.2. Chỉ tiêu: Trường đạt loại tốt về CSVC, khung cảnh sư phạm.
2.2. Biện pháp:
- Duy trì tốt công tác vệ sinh môi trường, lớp học hàng ngày.
- Trồng và chăm sóc các bồn hoa cây cảnh tạo khung cảnh luôn xanh - sạch - đẹp.
- Giáo dục cho học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ tài sản của trường.
- Thực hiện tốt quy định về nếp sống văn hóa, văn minh công sở. Thực hiện tốt bộ quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học.
2. Công tác tài chính
2.1. Chỉ tiêu
- Đảm bảo thực hiện tốt thu - chi theo Luật Ngân sách nhà nước, chống lãng phí.
- Thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ.
- Đảm bảo chế độ thu - chi, chế độ công khai tài chính.
2.2. Biện pháp
- GVCN hoàn thành các khoản thu theo quy định.
- Thực hiện thu, chi đúng, nộp đúng hạn, đủ theo quy định.
- Thực hành tiết kiệm trong chi tiêu.
3. Công tác thư viện- đồ dùng- CNTT:
3.1. Chỉ tiêu:
Trường xếp loại tốt về Thư viện- đồ dùng- CNTT.
Thư viện đạt thư viện Tiên tiến
3.2. Biện pháp:
- Tích cực quan tâm, đầu tư xây dựng thư viện thân thiện trong nhà trường.
- Làm tốt công tác tuyên truyền giới thiệu sách cho đội ngũ giáo viên và học sinh trong nhà trường theo từng chủ đề trong năm học.
- Tổ chức tốt các giờ đọc sách tại thư viện cho học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra rà soát thực trạng trang thiết bị, đồ dùng dạy học để sửa chữa và bổ sung kịp thời.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học.
- Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học trong các tiết học một cách thiết thực và hiệu quả.
- Tăng cường bồi dưỡng kỹ năng sử dụng và khuyến khích việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy của đội ngũ giáo viên.
- Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả cổng thông tin điện tử của nhà trường.
- Đẩy mạnh hoạt động của ban quản trị và ban biên tập Webside trong việc biên tập, đăng tải trên trang web của nhà trường.
4. Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ
4.1. Chỉ tiêu:
- Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, chuẩn hiệu trưởng, chuẩn phó hiệu trưởng.
- Tăng cường tổ chức chuyên đề các môn học.
- Tập huấn cho giáo viên về kỹ năng tin học, ứng dụng CNTT trong nhà trường.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ, tăng cường kỷ cương trong nhà trường.
4.2. Biện pháp:
- Thực hiện tốt chỉ thị 40- CT/TW của Ban bí thư TW Đảng và chỉ thị 15 của Thành uỷ, kế hoạch 79 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, phấn đấu 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.
- Chú trọng bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý và giáo viên về: Nội dung, quan điểm đổi mới công tác quản lý trong nhà trường nói chung và công tác quản lý, chỉ đạo việc dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng nói riêng.
- Thực hiện tốt việc đánh giá giáo viên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ban hành theo quyết định số 14/2007/QD/BGD-ĐT ngày 04/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo.
- Bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí, ưu tiên bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy lớp 4 thực hiện chương trình SGK mới.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức, phương pháp dạy tiếng Anh tiểu học và năng lực ngôn ngữ.
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả việc bồi dưỡng, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ qua “Trường học kết nối” giữa cán bộ quản lí và giáo viên tiểu học trên cả nước.
- Tăng cường tổ chức các chuyên đề về dạy - học các môn học để rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở các khối lớp. Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên về vai trò và vị trí của CNTT trong công tác quản lí và dạy học; nâng cao trình độ tin học cho giáo viên. Tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng, tự bồi dưỡng. Thực hiện đúng quy định về sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, đảm bảo chất lượng.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động dạy học, đặc biệt trau dồi phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn đồng thời với việc nâng cao năng lực và nghiệp vụ sư phạm trong giáo dục học sinh.
5. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
5.1. Chỉ tiêu:
Tham gia đầy đủ và có chất lượng các cuộc vận động và phong trào thi đua do ngành và các cấp phát động.
Trường xếp loại tốt về việc thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
5.2. Biện pháp:
- Thực hiện chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII và chỉ thị số 27/CT-Ttg ngày 8/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong ngành giáo dục, gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp, nhân cách nhà giáo; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo;
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh “ngồi sai lớp”, không để học sinh bỏ học; không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi khác.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lí tài chính trong các trường tiểu học.
- Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung hoạt động “Xây dựng trường học hạnh phúc, lớp học hạnh phúc”
+ Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường.
+ Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh.
+ Nhà trường phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm lo giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
+ Đẩy mạnh các giải pháp nhăm xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp; tổ chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh trường.
- Thực hiện tốt qui chế dân chủ, xây dựng tinh thần đoàn kết nội bộ trong nhà trường. Chống những biểu hiện tiêu cực trong quản lý và trong hoạt động giáo dục.
- Trau rồi phẩm chất, đạo đức nhà giáo và nâng cao trình độ chuyên môn đồng thời với việc nâng cao năng lực và nghiệp vụ sư phạm trong giáo dục học sinh. Tạo mọi điều kiện cho CB- GV được đi học các lớp nâng cao tập huấn về nghiệp vụ chuyên môn.
6. Công tác quản lý:
6.1. Công tác thanh tra, kiểm tra:
Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ, tăng cường trật tự, kỷ cương, nền nếp trong nhà trường. Quản lý tốt việc dạy thêm học thêm trong và ngoài nhà trường. Tăng cường kiểm tra đột xuất trong mọi hoạt động của nhà trường.
Thực hiện nghiêm túc việc tự KĐCL theo yêu cầu của cấp trên.
6.2. Công tác thi đua khen thưởng:
Đổi mới công tác thi đua khen thưởng với tinh thần thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “ Hai không” của ngành. Tổ chức tốt các phong trào thi đua, đánh giá thi đua một cách công bằng, khách quan nhằm động viên và thúc đẩy các phong trào.
6.3. Công tác quản lý, chỉ đạo:
Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, thực hiện nghiêm túc phương châm “Kỷ cương nghiêm, chất lượng thực, hiệu quả cao”. Thực hiện “Ba công khai” và “Bốn kiểm tra” theo Chỉ thị 47/2008/CT-BGD&ĐT ngày 13/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện đúng chế độ thu chi - Thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm.
Tổ chức tốt việc bàn giao học sinh lớp 5 lên lớp 6.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào công tác quản lý. Tăng cường tổ chức phổ biến những SKKN có chất lượng tốt.
6.4. Công tác thông tin, báo cáo:
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định, đảm bảo thông tin chính xác, kịp thời và đầy đủ.
7. Công tác truyền thông về giáo dục
- Hình thức:
+ Qua cổng TTĐT của trường, Thị trấn, phòng, fanpage, nhóm Zalo của CMHS các lớp, nhóm Zalo của HĐSP nhà trường, loa truyền thanh của Thị trấn.
+ Làm tốt các cuộc họp CMHS, thông qua các buổi họp tại Thị trấn, tổ dân phố.
+ Tổ chức các chuyên đề liên quan đến giáo dục
- Nội dung: Cập nhật, công khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo của các cấp chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT về đổi mới giáo dục, về Chương trình GDPT 2018; chương trình nhà trường, các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng; các tin, bài có tính thời sự thuộc lĩnh vực giáo dục.
- Cách thức tổ chức:
+ BGH thành lập tổ truyền thông, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên viết bài theo mảng mình phụ trách; xây dựng kế hoạch, triển khai đến 100% CBGVNV về các nội dung truyền thông giáo dục trong năm học.
+ Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy giáo, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”.
+ Nêu cao vai trò mỗi cán bộ, giáo viên trong các nhà trường là một “sứ giả” làm công tác truyền thông; mỗi học sinh, PHHS là những “cộng tác viên” tuyên truyền tích cực và hiệu quả đến gia đình và cộng đồng.
+ Phối hợp với các tổ chức đoàn thể của Thị trấn, Huyện, hoặc mời giảng viên, chuyên gia về tổ chức các chuyên đề về giáo dục gia đình, phòng tránh xâm hại trẻ em; biện pháp phối hợp giáo dục gia đình - nhà trường nhằm hình thành phát triển năng lực, phẩm chất HS.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường, trình cấp trên phê duyệt. Sau khi được cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt sẽ thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức đầu năm để 100% CB, GV, NV nắm được và thực hiện.
- Ban hành quyết định thành lập tổ chuyên môn; quyết định bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; tham mưu cấp trên về xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.
- Cung cấp và tổ chức cho giáo viên học tập các văn bản chỉ đạo của cấp trên. Tổ chức triển khai kế hoạch tới 100% cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường. Quản lí, chỉ đạo có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ năm học đã đề ra.
- Tổ chức các hoạt động của nhà trường theo những nhiệm vụ năm học đã đề ra trong kế hoạch năm học. Điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp thực tế các hoạt động trong năm học.
- Đôn đốc, kiểm tra, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện để các hoạt động đạt hiệu quả cao. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động của nhà trường; nhân rộng điển hình tiên tiến.
- Phản ánh về Phòng GD-ĐT (qua tổ Tiểu học) những vấn đề vướng mắc của nhà trường trong quá trình thực hiện để kịp thời giải quyết.
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
- Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học gửi cơ quan quản lý trực tiếp.
2. Phó Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch, quy chế chuyên môn, thời khóa biểu, các kế hoạch có liên quan đến hoạt động giáo dục phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm bảo theo quy định.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn; các bộ phận: y tế, CTĐ, thư viện, đồ dùng, công tác thư viện, thiết bị, đoàn đội, công đoàn xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với KHGD nhà trường;
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học lớp 1, 2, 3, 4, 5 theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động của GVNV nhà trường
- Phản ánh về Hiệu trưởng những vấn đề vướng mắc của nhà trường trong quá trình thực hiện để kịp thời giải quyết.
3. Tổ trưởng chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướn mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1, 2, 3, 4, 5.
- Quản lý kế hoạch bài dạy của GV trong tổ.
- Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ.
- Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.
- Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.
4. Tổng phụ trách Đội
- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm. Phối hợp tổ chức các hoạt động liên kết.
5. Giáo viên
- Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo
chương trình giáo dục, kế hoạch bài học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh, lưu trữ kế hoạch bài dạy khoa học và báo cáo TTCM, Hiệu trường khi có yêu cầu.
- Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn. Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
- Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Tự học, từ bồi dưỡng về trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
- Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
- Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
6. Nhân viên thư viện - đồ dùng
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
- Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
- Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách, mua sắm sách báo, sách tham khảo,… trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.
7. Nhân viên Y tế, Chữ thập đỏ:
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của y tế, chữ thập đỏ.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền phòng chống các bệnh theo mùa, phòng chống dịch bệnh theo mùa.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia công tác Chữ thập đỏ của Nhà trường.
- Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch các hoạt động tuyên truyền phòng chống các bệnh theo mùa, phòng chống dịch bệnh theo mùa.
Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học 2024 - 2025 của Trường Tiểu học Nông Nghiệp. Đề nghị CBGVNV thực hiện nghiêm túc, đúng theo kế hoạch của nhà trường đã đề ra. Trong quá trình thực hiện kế hoạch có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận : - Phòng GD&ĐT: để phê duyệt; - Phó HT: để thực hiện; - Tổ CM, VP: để thực hiện; - Lưu: VT. | HIỆU TRƯỞNG (Đã kí) Trần Thị Hương Lan |
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN GIA LÂM