UBND HUYỆN GIA LÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC NÔNG NGHIỆP Số: 15 /KH-THNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trâu Quỳ, ngày 04 tháng 09 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2021 – 2022
Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ -BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học;
Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng BGDĐT ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học;
Căn cứ Quyết định số 3952/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành khung Kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Chỉ thị số 800/CT-BGDĐT ngày 24/8/2021 của Bộ GD&ĐT về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 và ứng phó với dịch Covid - 19, tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Hướng dẫn số 199/PGDĐT-GDTH ngày 01/9 /2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Gia Lâm về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022;
Căn cứ vào tình hình thực tế, trường Tiểu học Nông Nghiệp xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Nhằm phát huy tính chủ động, linh hoạt của Ban giám hiệu và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học;
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản trị hoạt động giáo dục của nhà trường; đảm bảo tính dân chủ, công khai, thống nhất giữa các tổ chức trong nhà trường; phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
- Khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.
2. Yêu cầu
- Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường bảo đảm thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù
hợp với hoàn cảnh thực tế của địa phương, điều kiện thực hiện của nhà trường.
- Kế hoạch giáo dục bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học;
kế hoạch thời gian năm học của địa phương và các chỉ đạo cấp trên.
II. Điều kiện thực hiện chương trình năm học 2021- 2022
1. Những thuận lợi, khó khăn:
1.1. Thuận lợi:
- Đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, có ý thức, tinh thần trách nhiệm trong công việc. 100% giáo viên có trình độ trên chuẩn.
- Nội bộ có sự đoàn kết, nhất trí cao, luôn có ý thức giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Trường được phòng giáo dục, các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương, hội CMHS quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho mọi hoạt động của nhà trường.
- Chất lượng học sinh đồng đều, học sinh ngoan, có ý thức học tập, có nhiều giải cao trong các sân chơi trí tuệ.
- Các trang thiết bị phục vụ cho dạy và học được trang bị khá đầy đủ
- Ban giám hiệu, các đoàn thể coi trọng việc thực hiện chuyên môn lên vị trí hàng đầu.
- Học sinh phần đông là con CBCNVC.
1.2. Khó khăn:
- CSVC còn thiếu các phòng chức năng như: Còn thiếu phòng truyền thống, đoàn đội, phòng hội trường, nhà thể chất. Diện tích trường chật, hẹp.
- Trình độ nhận thức của CMHS không đồng đều, một bộ phận nhỏ CMHS chưa quan tâm tới việc học tập của con em còn có học sinh tới trường thiếu SGK, thiếu ĐDHT.
- Giáo viên nhiều đồng chí nhà xa trường việc đi lại có nhiều khó khăn.
- Trong 2 năm liên tiếp diễn ra đại dịch Covid-19 ảnh hưởng đến thu nhập phần lớn các gia đình học sinh, việc đầu tư cho con em sẽ bị hạn chế.
- Nhiều gia đình gặp khó khăn về kinh tế chưa có điều kiện đầu tư không gian, trang thiết bị cho con học trực tuyến. Với học sinh lớp Một không có gặp trực tiếp giáo viên và học sinh, thực hiện học online ngay từ năm học đầu tiên
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2021 – 2022
2.1. Đặc điểm học sinh của trường
Học sinh của nhà trường ngoan ngoãn, lễ phép, không có học sinh vi phạm pháp luật, tích cực học tập và rèn luyện, hăng say các hoạt động tập thể.
Chất lượng giáo dục học sinh các lớp tương đối đồng đều.
Khó khăn: Trường có một số gia đình có hoàn cảnh khó khăn, Trình độ nhận thức của học sinh không đồng đều, một bộ phận PH chưa quan tâm nhiều đến việc học tập của con em.
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
- Tổng số CBGVNV: 39 người (CBQL: 02, GV: 28; TPT: 01; NV: 08 )
Trong đó: Biên chế 30 đ/c, Hợp đồng 68: 4 đ/c; Hợp đồng khác: 01 đ/c Hợp đồng trường: 04 người
- Trình độ đào tạo:
+ CBQL ( theo Luật GD 2019): 02 người
Đạt chuẩn : 2 người ( 100%)
+ Giáo viên (theo Luật GD 2019): 28 người
Đạt chuẩn : 28 người ( 100 %)
Trên chuẩn: 0 người (0 %)
Chưa đạt chuẩn: 0 người (0 %)
+ Nhân viên:
Đạt chuẩn: 03 người (100 %)
+ Việc thực hiện lộ trình tiếp theo:
- Tỉ lệ giáo viên/lớp: 1,4 , tỉ lệ giáo viên cơ bản/lớp: 1,0
- Ban giám hiệu nhiệt tình, trách nhiệm, có kinh nghiệm trong công tác quản lý, điều hành nhà trường, chuyên môn vững vàng, sẵn sàng hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học. Các đồng chí đều có trình độ Đại học và trung cấp chính trị.
- Đội ngũ giáo viên tâm huyết, trách nhiệm, có kinh nghiệm trong công tác dạy học và giáo dục. Một số đồng chí có khả năng ứng dụng CNTT tốt, sử dụng thành thạo các phần mềm dạy học để đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục.
- Trường có đủ số giáo viên giảng dạy các môn học và hoạt động giáo dục với tỉ lệ 1,4 giáo viên/lớp nên có thể dành nhiều thời gian nghiên cứu và thực hiện công tác chuyên môn.
- Khó khăn: Trình độ chuyên môn, CNTT của GV không đồng đều, 1 số GV tuổi cao, nhà xa trường nên ít nhiều ảnh hưởng đến công tác.
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; cơ sở vật chất thực hiện bán trú Nhà trường có tương đối đầy đủ các phòng học, hành chính quản trị, các phòng học bộ môn theo quy định ( thiếu phòng thể chất, phòng Mĩ thuật, phòng hát nhạc). Nhà trường có 02 khu để xe cho GV và HS riêng biệt, được bảo vệ an toàn, có hệ thống camera theo dõi, có mái che. Nhà xe được bố trí hợp lý phía sau dãy nhà C, thuận tiện cho việc đi lại đảm bảo trật tự, an toàn cho HS. Trường có khu vệ sinh dành riêng cho CBGVNV, HS. Các khu vệ sinh được dọn dẹp sách sẽ, có giấy vệ sinh, khăn lau tay, Hàng ngày được nhân viên vệ sinh dọn dẹp sạch sẽ, đảm bảo không ô nhiễm môi trường. Trong quá trình sử dụng, do xuống cấp nên thiết bị vệ sinh còn hay bị hỏng, tắc. Cụ thể như sau:
Số phòng học | Phòng chức năng | Thiết bị hiện đại | Số bàn ghế | Bảng chống loá | Bàn giáo viên | Phòng học bộ môn và các phòng khác | Tổng diện tích |
19 | 06 | 1 | 460 | 23 | 23 | 05 | 4168m2 |
Nhà trường có đầy đủ các thiết bị dạy học tối thiểu dành cho GV. Cuối tháng 12/2020, nhà trường được UBND Huyện đầu tư thêm các thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu, đủ cho 4/4 GV lớp 1. Ngoài đồ dùng sẵn có 100% các lớp GV sử dụng hiệu quả các trang thiết bị hiện đại: máy tính, máy chiếu, khai thác các phần mềm ứng dụng trong dạy học.
III. Mục tiêu giáo dục năm học 2021 - 2022
1. Mục tiêu chung:
1.1. Nhà trường thực hiện thành công mục tiêu nhiệm vụ năm học 2021-2022, giáo dục học sinh phát triển trí tuệ, năng lực, phẩm chất theo đúng độ tuổi đáp ứng yêu cầu giáo dục của địa phương, của toàn ngành. Thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho HS tiểu học, đảm bảo thời lượng học tập, sinh hoạt tập thể, trải nghiệm thực tế, vui chơi, tham gia các hoạt động cộng đồng.
1.2. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 1, 2, tổ chức dạy học 2 buổi/ngày với số tiết 35 tiết/tuần tương ứng với 10 buổi cho học sinh lớp 1,2; các lớp 3,4,5 giữ nguyên theo chương trình hiện hành theo Quyết định số 16/2006/QĐBGDĐT ngày 05/5/2006; Tiếp tục thực hiện điều chỉnh chương trình lớp 5 theo hướng dẫn tại công văn số 405/BGDĐT-GDTH ngày 28/01/2021 của Bộ GD&ĐT. Tổ chức dạy học theo 2 phương án đảm bảo an toàn phù hợp với tình hình dịch bệnh covid-19: dạy học từ xa và dạy học trực tiếp theo chỉ đạo của SGD&ĐT Hà Nội.
1.3. Tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành, của các cấp phù hợp điều kiện của nhà trường. Xây dựng môi trường học tập lành mạnh, thân thiện, tích cực, có nền nếp, kỷ cương, đạt chất lượng giáo dục cao để mỗi giáo viên và học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo; học sinh có kỹ năng sống, tự tin hội nhập, phát huy được phẩm chất và năng lực trong thời đại mới.
2. Chỉ tiêu cụ thể :
2.1. Chỉ tiêu chung:
- Công tác kiểm tra nội trường học
- Công tác tuyển sinh, KĐCL
- Công tác quản lý
- Công tác Đảng
- Công tác Công đoàn
- Công tác y tế
- Công tác chuyên môn.
- Công tác ứng dụng CNTT - Thư viện trường học
- Công tác chính trị tư tưởng - công tác học sinh
- Công tác Nội vụ
- Công tác Tài chính - Kế hoạch
* Tập thể:
- Chi bộ xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Trường đạt danh hiệu Tập thể lao động Tiên tiến cấp Huyện
- Công đoàn xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Liên đội mạnh cấp Thành phố
- Đơn vị đạt danh hiệu TTTD xuất sắc cấp Thành phố
- Chi đội mạnh cấp Huyện: 01
- Thư viện trường đạt thư viện Tiên tiến
- Công tác y tế, Chữ thập đỏ xếp loại Tốt
* Cá nhân:
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 04 đ/c.
- GVG dạy giỏi cấp Huyện: 01 đ/c.
2.2. Chỉ tiêu cụ thể.
2.2.1. Chất lượng dạy và học:
* Quản lý:
- 100% CBQL đáp ứng yêu cầu khung năng lực VTVL.
- 100% các kế hoạch xây dựng, triển khai hiệu quả.
- 100% các báo cáo đảm bảo đúng thời gian, nội dung.
- 100% CBQL sử dụng, triển khai công việc ứng dụng CNTT.
* Giáo viên:
- Hồ sơ: 100% GV lên lớp có đủ hồ sơ theo qui định và được xếp loại từ khá trở lên.
- Trình độ: 28/28 GV đạt chuẩn theo Luật GD 2019; 39/39 đồng chí đáp ứng khung năng lực VTVL
- 3/3 đồng chí GV trong diện quy hoạch đáp ứng yêu cầu của cán bộ trong diện qui hoạch.
- Đổi mới phương pháp dạy học:
+ Phương pháp bàn tay nặn bột: 1 tiết/năm học/1 GV
+ Phương pháp dạy học Mĩ thuật mới: lớp 3,4,5.
+ Áp dụng linh hoạt 1 phần mô hình trường học mới, tập trung vào 1 số kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp với lớp, trường.
- Tổ chức chuyên đề: mỗi khối 01 chuyên đề/tháng
- CNTT:
+ 28/28 GV ứng dụng CNTT trong dạy học
+ 100% GV có tài khoản đăng nhập
+ 15/28 GVBC sử dụng thành thạo CNTT
- Qui tắc ứng xử: 100% CB-GV-NV thực hiện nghiêm túc 02 Bộ quy tắc ứng xử do Thành phố ban hành và thông tư 06/2019/TT-BGDĐT.
- Quản lý việc dạy thêm: 100% GV thực hiện nghiêm túc không dạy thêm.
- Các cuộc thi của GV: GV dạy giỏi cấp Huyện xếp loại tốt.
* Học sinh:
Số HS được ĐG | Năng lực | Phẩm chất | Các môn học |
T, Đ | CCG | T, Đ | CCG | HTT, HT | CHT |
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL |
923 | 923 | 100% | 0 | 0 | 923 | 100% | 0 | 0 | 923 | 100% | 0 | 0 |
- Chỉ tiêu danh hiệu khen thưởng học sinh cuối năm
* Đối với lớp 1, 2
T. số HS được ĐG | Học sinh Xuất sắc | Học sinh Tiêu biểu | Học sinh được khen đột xuất; thư khen | Học sinh chưa được khen |
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL |
370 | 100 | 27 | 50 | 13,5 | 150 | 40,5 | 70 | 19 |
* Đối với lớp 3, 4, 5
T. số HS được ĐG | Học sinh Xuất sắc | Học sinh được khen Vượt trội | Học sinh được khen đột xuất | Học sinh chưa được khen |
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL |
553 | 150 | 27 | 300 | 54,5 | 50 | 9 | 53 | 9,5 |
- Chỉ tiêu kết quả các cuộc thi của học sinh
T. số HS đạt giải | Cấp huyện | Cấp Thành phố | Cấp Quốc gia | Cấp Quốc tế |
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL |
| 15 | 1,6 | 5 | 0,5 | 2 | 0,2 | 0 | 0 |
- Sách và thiết bị giáo dục:
+ SGK: Đảm bảo 100% HS đến trường đều có SGK.
+ Thiết bị dạy học: đảm bảo theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 15/2009/TT-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT; thông tư 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 của BGD&ĐT ban hành danh mục thiết bị tối thiểu lớp 1.
- Dạy học đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn:
+ 100% HSKT được ra lớp học hoà nhập.
+ 100% HS có hoàn cảnh khó khăn được GVCN quan tâm, nhà trường tặng quà nhân các ngày lễ lớn ( trung thu, tết nguyên đán…)
2.2.2 Giáo dục thể chất, ngoại khóa - thực hiện văn minh đô thị - vệ sinh môi trường:
- Phối hợp với TTVH-TT dạy bơi cho HS lớp 3 đến lớp 5 đạt yêu cầu: 150 HS.
- Tổ chức 100% HS tham quan ngoại khóa trải nghiệm 2 lần/năm (nếu được PGD cho phép).
- Thực hiện chủ đề “Hành động vì nhà trường Xanh - Sạch - Đẹp - Văn minh - Hạnh phúc”: 100% HS tham gia; tiếp tục duy trì Nhà vệ sinh thân thiện.
- ATGT: 100% HS tham gia các buổi tuyên truyền và sử dụng hiệu quả mũ bảo hiểm.
- 100% HS nhà trường không sử dụng các sản phẩm nhựa khó phân hủy, nhựa sử dụng một lần trong các hoạt động của trường, lớp.
- 100% các lớp thực hiện không có thùng rác trong lớp, bỏ rác đúng nơi quy định.
- 100% HS biết xử lý vỏ hộp sữa sau khi dùng xong.
2.2.3. Công tác bán trú trường học:
- Bán trú: Kí hợp đồng với công ty TNHH chế biến xuất ăn công nghiệp Hà Nội cung cấp xuất ăn sẵn cho học sinh đã được Phòng y tế thẩm định không để xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm.
- Bảo hiểm y tế: 100% học sinh tham gia.
- Ký hợp đồng với cơ sở cung cấp nước uống Trọng Thái cung cấp nước uống cho học sinh.
2.2.4. Kiểm định chất lượng và Chuẩn quốc gia:
Phấn đấu đạt các tiêu chí Kiểm định chất lượng
Chuẩn quốc gia: không
2.2.5. Duy trì chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học:
- Giữ vững sĩ số: 923 hs không để HS bỏ học
- Phối hợp với UBND TT Trâu Quỳ hoàn thành tốt công tác điều tra, duy trì PCGDTH mức độ 3.
2.2.6. Các chỉ tiêu khác:
- Thư viện trường đạt thư viện Tiên tiến
- Công tác y tế, Chữ thập đỏ xếp loại Tốt
- Kiểm tra toàn diện GV: 8 đồng chí
- Công tác truyền thông: 100% CBGVNV làm tốt công tác truyền thông, không có ý kiến phản ánh vượt cấp.
- Tiếp tục duy trì một phần mô hình trường học điện tử. Phấn đấu 70% PHHS thu các khoản thu theo quy định qua phần mềm và không dùng tiền mặt.
IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (Phụ lục 1)
- Thời lượng các môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo các quy định của Bộ GDĐT, Sở GDĐT Hà Nội, Phòng GDĐT huyện Gia Lâm và phù hợp với tình hình thực tế nhà trường theo 2 phương án:
+ Phương án 1: Học trực tiếp
+ Phương án 2: Học trực tuyến
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động GDTT thực hiện trong năm học (Phụ lục 2)
- Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, làm quen với một số nghề truyền thống ở địa phương. Tăng cường tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT ban hành quy định về Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Triển khai thực hiện tốt công văn 3535/BGDĐT ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020 - 2021
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường (phụ lục 3)
2.2.1. Tổ chức hoạt động cho HS sau giờ học chính thức trong ngày - Nhà trường thực hiện tổ chức các câu lạc bộ năng khiếu theo nhu cầu của HS Các câu lạc bộ năng khiếu là một phần quan trọng trong chương trình phát triển toàn diện của nhà trường, tạo điều kiện cho các học sinh thực hành những điều đã học, cũng như phát triển tối đa khả năng của mỗi em. Qua việc tổ chức các Câu lạc bộ, nhà trường tạo ra những sân chơi bổ ích cho các em ngoài các giờ học chính khóa để các em thấy rằng mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đó cũng sẽ là động lực để các em phấn đấu học tập và rèn luyện tốt hơn.
Các hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu được tổ chức với phương án học trực tiếp tại trường.
2.2.2. Tổ chức các hoạt động bán trú tại trường
- Nhà trường tổ chức bán trú cho HS tại trường trên tinh thần tự nguyện nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cha mẹ học sinh yên tâm công tác, phát huy hiệu quả của mô hình học 2 buổi/ngày với nguyên tắc: Đảm bảo khẩu phần phù hợp và ngon miệng cho học sinh, thay đổi thực đơn hàng ngày; đảm bảo VS ATTP trong trường học, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua đường thực phẩm; đảm bảo an toàn phòng chống dịch Covid - 19.
- Hoạt động bán trú chỉ thực hiện khi học sinh học trực tiếp, hết giãn cách theo các văn bản chỉ đạo.
3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2021 - 2022 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
3.1. Thực hiện kế hoạch thời gian năm học
Thực hiện theo Quyết định số 3952/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành khung Kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022:
Ngày tựu trường: Thứ tư, ngày 01/9/2021
Ngày khai giảng: Thứ hai, ngày 06/9/2021
Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2021 đến hết ngày 13/01/2022 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Ngày nghỉ học kì I: Thứ sáu, ngày 14/01/2022
Học kỳ II: Từ ngày 17/01/2022 đến hết ngày 20/5/2022 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Ngày kết thúc năm học: Thứ sáu, ngày 27/5/2022
Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học, các ngày nghỉ (nghỉ lễ theo quy định, nghỉ khác vì lý do bất khả kháng) trùng vào các ngày học, phải có kế hoạch học bù (phụ lục 4)
=> Kế hoạch thời gian năm học có thể được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của UBND Thành phố Hà Nội.
Tại trường Tiểu học Nông Nghiệp, việc thực hiện chương trình năm học 2021 - 2022 cụ thể như sau:
3.2. Đối với khối lớp 1
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 5)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (KH kèm theo)
3.3. Đối với khối lớp 2
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 6)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 2 (KH kèm theo)
3.4. Đối với khối lớp 3
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 7)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 3 (KH kèm theo)
3.7. Đối với khối lớp 4
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 8)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 4 (KH kèm theo)
3.6. Đối với khối lớp 5
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 9)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 5 (KH kèm theo)
V. Giải pháp thực hiện
1. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại của nhà trường trong thẩm quyền cho phép của Hiệu trưởng
1.1. Quản lý:
- Xây dựng kế hoạch quản lý và sử dụng, bổ sung cơ sở vật chất; phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên liên quan.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về vị trí, vai trò của cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong trường học cho toàn thể giáo viên, nhân viên.
- Giao kế toán đánh mã trang thiết bị đồ dùng, cập nhật đầy đủ trên phần mềm quản lý tài sản.
- Đầu năm học, cuối mỗi năm học bàn giao đầy đủ trang thiết cho từng cá nhân CBGVNV (có biên bản bàn giao).
- Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản của nhà trường theo năm học.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo để hỗ trợ kinh phí mua sắm đồ dùng trang thiết bị dạy học phục cho chương trình giáo dục, mua sắm một số đồ chơi vận động ngoài trời cho học sinh.
- Hồ sơ về tài sản, trang thiết bị nhà trường lưu đầy đủ, khoa học theo quy định.
1.2. Sử dụng, khai thác hiệu quả CSVC:
- GV cần nắm chắc nguyên tắc, cách sử dụng, trách nhiệm của cá nhân trong việc khai thác, sử dụng cơ sở vật chất trong trường.
- Thống nhất quy trình thay thế và thanh lý đến từng GV.
- Sử dụng, khai thác các phòng học, phòng bộ môn đạt hiệu quả cao nhất, bảo dưỡng máy tính, máy in…giao trách nhiệm cho người sử dụng.
- Thực hiện tốt vừa sử dụng, vừa quan tâm sửa chữa tại nhà trường các trang thiết bị, CSVC.
- Tổ chức chuyên đề, khuyến khích giáo viên tự làm và sử dụng đồ dùng dạy học.
- Tăng cường việc sử dụng đồ dùng dạy học trong các tiết học một cách thiết thực và hiệu quả.
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, tổ chuyên môn tăng cường giáo dục ý thức giữ gìn tài sản chung của trường, lớp bằng nhiều hình thức như: trong các buổi sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt tổ, các hoạt động ngoại ngoài trời...
2. Thực hiện công tác đội ngũ:
2.1. Đảm bảo về định biên:
- GV, NV: rà soát theo vị trí việc làm để tuyển đủ, đúng quy trình theo hướng dẫn của UBND Huyện Gia Lâm.
2.2. Đảm bảo về chất lượng:
- Tư tưởng: Tổ chức cho 100% giáo viên, nhân viên ký cam kết thực hiện đường lối chủ trương chính sách của Đảng của Nhà nước của pháp luật của Ngành, của Huyện; tạo điều kiện cho CBGVNV tham gia đầy đủ các lớp học chính trị.
- Trình độ:
+ Lý luận: tạo điều kiện cho 01 đồng chí trong quy hoạch tham gia lớp TCCT.
+ Chuyên môn:
. Đảm bảo yêu cầu theo vị trí việc làm và Luật GD 2019: Rà soát đối chiếu, động viên GVNV chưa đạt chuẩn hoàn thành nâng chuẩn.
. Nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho GV: Phân công nhiệm vụ phù hợp để phát huy sở trường cho CBGVNV; Tổ chức các lớp bồi dưỡng về CNTT, kỹ thuật dạy học tích cực, đổi mới PPDH, xây dựng kế hoạch bài học theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo cho GV, ...; Quan tâm tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện tự bồi dưỡng, tham gia các lớp bồi dưỡng (tổ trưởng chuyên môn, Chương trình giáo dục phổ thông 2018); Tham gia đầy đủ, tổ chức triển khai hiệu quả các chuyên đề do Sở GD&ĐT Hà Nội, Phòng GD&ĐT, trường thực hiện; thường xuyên dự giờ và tư vấn chuyên môn nâng cao chất lượng giảng dạy;
. Đánh giá: Đảm bảo đánh giá CBGVNV hàng tháng, cuối năm đúng quy trình, khách quan, công bằng, công khai; đánh giá theo hiệu quả công việc.
2.3. Đảm bảo về chế độ, chính sách
- Quan tâm đảm bảo đáp ứng đầy đủ chế độ chính sách, điều kiện làm việc tạo động lực làm việc cho CBGVNV.
- Khen thưởng, động viên, kịp thời, giới thiệu gương điển hình tiên tiến của trường trong cuộc họp, bài viết, website.
- Hàng tháng lập danh sách CBGVNV có thành tích xuất sắc để cấp trên khen thưởng kịp thời.
3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn:
3.1. Thời gian sinh hoạt chuyên môn:
Thực hiện Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học, công văn số 118/PGDĐT ngày 14/8/2020 của Phòng GD&ĐT hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông từ năm học 2020-2021, cụ thể:
- Hình thức: sinh hoạt theo tổ chuyên môn đối với khối 1 đến khối 5, văn phòng qua zoom nếu đang giãn cách; trực tiếp nếu HS đi học trở lại. Tổ Bộ môn sinh hoạt chuyên môn liên trường.
- Thời gian:
+ Tuần: 2 tuần/1 lần vào tuần chẵn
+ 1 buổi SHCM: ít nhất 60 phút
- Lịch cụ thể các tổ SHCM:
+ Tổ 1, 2, 3, 4, 5: SHCM vào chiều thứ sáu hàng tuần. Nếu trong thời gian học online thì các tổ chủ động xếp lịch cho phù hợp với thực tế vào thứ năm hoặc sáu trong tuần.
+ Tổ Bộ môn: SHCM theo cụm trường gồm các trường: THTT Trâu Quỳ, Nông Nghiệp, Đông Dư, Đa Tốn, Kiêu Kỵ, Kim Lan, Văn Đức vào 16 h thứ sáu tuần cuối mỗi tháng (Nhóm trưởng: MT: đ/c - Hương – TH Bát Tràng; ÂN: đ/c Nguyệt Anh – THTT Trâu Quỳ; Tin học - đ/c Hoa – THVăn Đức; GDTC: đ/c Hằng – THNông Nghiệp) và sinh hoạt chuyên môn tại trường vào tuần đầu mỗi tháng.
3.2. Đổi mới về hình thức, nội dung SHCM:
- Tập trung tổ chức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học;
- Phân công giáo viên trong tổ nghiên cứu chuyên sâu từng môn, đưa ra giải pháp giải quyết các vấn đề khó một cách cụ thể nhất.
- Tập trung thực hiện rõ 4 bước khi SHCM theo nghiên cứu bài học.
+ B1: Nghiên cứu toàn bộ vấn đề mới, khó trong cả 2 tuần dạy. Nghiên cứu bài dạy của tất cả các môn. Lưu ý: Chú ý vào vấn đề mới, khó dạy cần bàn bạc, trao đổi.
+ B2: Tổ chức dạy học minh họa và dự giờ.
+ B3: Chia sẻ, thảo luận.
+ B4: Vận dụng kết quả SHCM vào bài học hàng ngày.
- Một số lưu ý trong SHCM:
+ Linh hoạt trong việc lựa chọn các hình thức dạy học trực tuyến, trực tiếp đảm bảo phù hợp với diễn biến phức tạp của dịch Covid - 19.
+ Đối với lớp1, 2: Không nhất thiết phải cho HS nghỉ giữa giờ bởi nội dung bài học đã tổ chức cho HS rất nhiều hoạt động rồi.
+ Ngoài SHCM theo nghiên cứu bài học, trong buổi SHCM phải thể hiện các nội dung 3 cơ bản (Kiểm việc trong 2 tuần trước; Trọng tâm nội dung bài dạy của 2 tuần tới; Trao đổi những vấn đề mới, khó
+ Kết hợp bồi dưỡng CNTT, sử dụng thiết bị hiện đại trong SHCM; tiếp cận nghiên cứu chương trình GDPT 2018.
4. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học:
4.1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục:
* Kế hoạch giáo dục: Bám sát các văn bản chỉ đạo của các cấp, Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch các môn học, hoạt động giáo dục, GV hoàn thành kế hoạch bài dạy trên cơ sở lịch báo giảng, TKB.
* Thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1, 2:
- Triển khai đầy đủ các văn bản của các cấp về thực hiện CTGDPT 2018: Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản hướng dẫn chuyên môn đối với cấp tiểu học đã được Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Hà Nội, UBND quận, phòng GD&ĐT quận ban hành, trong đó tập trung vào:
+ Nội dung, thời lượng dạy học gồm 3 phần:
. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc: 25 tiết/tuần
. Môn tự chọn: 02 tiết/tuần (môn Tiếng Anh)
. Hoạt động củng cố, tăng cường: 8 tiết/tuần (Số tiết tăng cường của buổi học thứ hai của mỗi môn học và hoạt động giáo dục với hình thức linh hoạt)
* Tổ chức thực hiện CTGDPT 2006 đối với lớp 3, 4, 5:
- Trên cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, nhà trường giao quyền chủ động cho Tổ chuyên môn xây dựng và thực hiện kế hoạch các môn, hoạt động giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để chủ động tiếp cận với CTGDPT 2018, cụ thể:
+ Thời lượng: Đảm bảo đủ, đúng số tiết chính khóa theo quy định tại Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006; số tiết tăng cường tối đa theo công văn 8705/SGD&ĐT-TH ngày 03/9/2009
+ Nội dung:
. Đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của lớp.
. Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của lớp và khả năng học tập của học sinh.
. Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học theo công văn số 3969/BGDĐT-GDTH ngày 10/9/2021 về Hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học năm học 2021 – 2022 ứng phó với dịch Covid – 19.
. Riêng lớp 5: Để chuẩn bị cho HS học lớp 6 theo CTGDPT 2018, GV cần bám sát công văn số 3799/BGDĐT-GDTH ngày 01/9/2021 của Bộ GDĐT về việc thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018;
+ Thời khóa biểu: sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỉ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học.
4.2. Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học
4.2.1. Đổi mới phương pháp dạy học:
- Đổi mới việc thiết kế các hoạt động trong kế hoạch bài dạy theo 4 hoạt động: Mở đầu (khởi động, kết nối); hình thành kiến thức mới (trải nghiệm, khám phá, phân tích, hình thành kiến thức mới); luyện tập, thực hành; vận dụng, trải nghiệm.
- Mỗi tiết học, GV cần chủ động tổ chức nhiều hoạt động học tập; rèn cho học sinh cách khai thác kiến thức có ở sách giáo khoa và tài liệu học tập khác,… Chú trọng kết hợp giữa học tập cá thể và học tập hợp tác, tăng sự tương tác giữa giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh. Từng học sinh có cơ hội thể hiện sự hiểu biết của mình, ghi nhận đóng góp của cá nhân khi cùng giải quyết nhiệm vụ học tập chung. Đánh giá kết quả học tập của học sinh dựa theo mục tiêu của bài học trong suốt quá trình học tập bằng các câu hỏi và bài tập. Đặc biệt, cần hình thành và phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau giữa học sinh.
- Trong quá trình dạy học GV biết thay đổi ngữ liệu không phù hợp, kết hợp nhiều phương pháp dạy học: dạy học toàn lớp, dạy học cá nhân, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, bàn tay nặn bột, VNEN, dạy học Mĩ thuật mới... sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực. Tuy nhiên khi sử dụng, GV cần linh hoạt phát triển phương pháp dạy học theo đặc thù bộ môn.
- Để thành công trong việc ĐMPPDH, GV cần biết phối hợp với PHHS để hình thành thói quen học tích cực cho học sinh.
- GV cần nâng cao kĩ năng sử dụng, khai thác triệt để các tính năng của CNTT, các phần mềm dạy học.
4.2.2. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học và tổ chức triển khai các nội dung giáo dục tích hợp:
- Khai thác hiệu quả thiết bị CNTT, chủ động thực hiện các phần mềm ứng dụng trong dạy học
- Xây dựng kế hoạch và triển khai dạy học từ xa (dạy học trực tuyến, dạy trên truyền hình, dạy offline) đảm bảo thực hiện đúng, có chất lượng, hiệu quả, nội dung dạy học và đánh giá học sinh theo quy định.
- Dạy học thông qua tổ chức hiệu quả các hoạt động trải nghiệm cho HS: tiết chào cờ, các hoạt động chào mừng ngày lễ lớn, tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống lịch sử địa phương và tổ chức cho học sinh tham quan tìm hiểu cụm di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn theo kế hoạch của UBND huyện Gia Lâm, tổ chức các buổi thăm quan, dã ngoại.
- Dạy lồng ghép các nội dung:
. Giáo dục an ninh, quốc phòng trong một số môn học theo Kế hoạch 3664/KH-SGDĐT ngày 16/8/2018 của Sở GD&ĐT Hà Nội.
. Triển khai thực hiện Bộ tài liệu “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh” lồng ghép trong các tiết dạy Đạo đức. Tiếp tục thực hiện việc giảng dạy bộ tài liệu Giáo dục nếp sống thanh lịch - văn minh, hoạt động trải nghiệm cho học sinh Hà Nội.
. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch số 300/KH-UBND ngày 15/8/2019 của Ủy ban nhân dân Huyện Gia Lâm về “chống rác thải nhựa” trên địa bàn huyện Gia Lâm đến năm 2020 và các năm tiếp theo.
4.2.3. Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định đánh giá học sinh tiểu học theo các văn bản chỉ đạo: đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ. Thực hiện đánh giá thường xuyên bằng các hình thức khác nhau: quan sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập, ...:
* Đối với học sinh lớp 1, 2: Thực hiện theo Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
* Đối với học sinh lớp 3, 4, 5: Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT, ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, phù hợp, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định; tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
4.3. Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ, Tin học
4.3.1. Dạy học tiếng Anh:
- Triển khai Chương trình môn tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và Công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04/3/2010 và Công văn số 803/SGDĐT-GDPT ngày 17/3/2020 và bổ trợ Tiếng Anh lớp 3.
- Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo:
+ Lớp 1, lớp 2 lựa chọn sách giáo khoa i-Learn Smart Start theo danh mục sách giáo khoa đã được Bộ GDĐT ban hành và Quyết định số 1481/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 2, lớp 6 sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông từ năm học 2021-2022 trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
+ Bổ trợ lớp 3: theo Công văn số 4329/BGDĐT-GDTH ngày 27/6/2013 và các văn bản khác của Bộ GDĐT.
- Chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên phát triển chương trình, nội dung dạy học môn Tiếng Anh theo chuẩn năng lực đầu ra của học sinh; tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Tiếng Anh bảo đảm đạt chuẩn đầu ra mức A1(KET) theo 6 bậc đánh giá khung năng lực ngoại ngữ.
- Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên online, offline đã tập huấn và cung cấp cho giáo viên sử dụng đồng bộ với sách giáo khoa đã cung ứng.
4.3.2. Dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học
- Thực hiện hướng dẫn của Bộ GDĐT về tổ chức dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học cấp tiểu học từ năm học 2019 - 2020 tại công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019.
- Xây dựng phân phối chương trình môn Tin học theo hướng dẫn tại công văn số 100/PGD&ĐT ngày 28/8/2018 của Phòng GD&ĐT huyện Gia Lâm.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động Tin học, hoạt động giáo dục STEM tiếp cận công nghệ số; tạo cơ hội cho học sinh lớp 1, lớp 2 được tiếp cận với giáo dục Tin học.
4.4. Thực hiện giáo dục với trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh khó khăn:
- Triển khai đầy đủ các văn bản hướng dẫn: Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 Quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật; Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 19/12/2009.
- Xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch giáo dục người khuyết tật tại nhà trường.
- Đánh giá: Học sinh học hòa nhập được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân; tùy theo dạng tật, mức độ khuyết tật mà học sinh được miễn một phần, một số nội dung, một số môn học với mục tiêu giúp học sinh khuyết tật được tương tác cùng bạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc sống.
- Đánh giá và xếp loại học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn cần căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định tại.
- Phối hợp với PHHS để hỗ trợ HS hoàn thành các nội dung theo yêu cầu
4.5. Tổ chức hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm; xây dựng, phát triển thư viện trường học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực học sinh:
4.5.1. Tổ chức hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm:
- Bám sát theo hướng dẫn tại Công văn 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019, BGH chỉ đạo các tổ chuyên môn phối hợp với TPT xây dựng nội dung, chương trình tổ chức thực hiện các HĐTT, HĐNGCK, hoạt động trải nghiệm;
+ Lớp 1: Tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày theo hướng dẫn tại Công văn số 3866/BGDDT-GDTH ngày 26/8/2019 nếu PHHS có nhu cầu.
- Nội dung:
+ Tập trung vào các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực; thực hiện tốt giáo dục thực hành tâm lý học đường cho học sinh tiểu học, làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe;
+ Giáo dục an toàn giao thông cho học sinh theo chương trình, tài liệu của Bộ GDĐT: nội dung tuyên truyền an toàn giao thông theo Kế hoạch số 12/KH-BATGT ngày 09/3/2021 về tuyên truyền an toàn giao thông, giảm ùn tắc và tai nạn giao thông trên địa bàn quận Long Biên năm 2021; Kế hoạch số 03/KH-PGDĐT ngày 15/01/2021 về tuyên truyền, giáo dục bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong các trường học trên địa bàn huyện Gia Lâm năm 2021; Kế hoạch số 08/KH-PGDĐT ngày 24/02/2021 về tổ chức phong trào thi đua bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong ngành GD&ĐT huyện Gia Lâm giai đoạn 2021-2025.
+ Xây dựng và quản lý tốt môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, dân chủ, an toàn, chất lượng và bình đẳng. Tiếp tục thực hiện phong trào “hành động vì nhà trường xanh - sạch - đẹp - văn minh - hạnh phúc”.
+ Thực hiện tốt kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống đuối nước cho học sinh. Phối hợp với TTVHTT&TT mở các lớp dạy bơi cho học sinh lớp 3 đến lớp 5, tổ chức các lớp năng khiếu cho học sinh; tham gia Chương trình sữa học đường theo chỉ đạo của Sở GD&ĐT Hà Nội; tiếp tục tuyên truyền triển khai công tác bảo hiểm y tế học sinh.
- Biện pháp thực hiện:
+ Tổ chức tập huấn cho đội ngũ CBGV đẻ làm tốt công tác tuyên truyền
+ Hướng dẫn tổ chuyên môn, TPT xây dựng kế hoạch giáo dục môn Hoạt động trải nghiệm phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của lớp, trường. Trong khi tổ chức HĐTN cần chú ý đến xây dựng các kĩ năng cho học sinh.
+ Phát huy tốt hoạt động của hội đồng tự quản lớp
+ Tạo cơ hội cho tất cả học sinh tham gia vào cả quá trình của HĐTN
+ Phát huy vai trò của tổng phụ trách đội, ban chỉ huy liên đội, hội đồng tự quản các lớp.
+ Làm tốt công tác tham mưu, đề xuất, phối hợp.
4.5.2.Xây dựng, phát triển thư viện trường học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực học sinh:
- Nghiên cứu, vận dụng triển khai mô hình thư viện thân thiện trường Tiểu học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường một cách linh hoạt và hiệu quả theo Công văn số 430/BGDĐT-GDTH ngày 30/01/2019.:
+ Tổ chức góc thư viện tại các lớp học
+ Hàng tuần trao đổi sách, truyện mượn từ thư viện.
+ Phát động phong trào ủng hộ sách truyện thư viện 1 lần/năm
4.6. Tổ chức thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày
- Về kế hoạch giáo dục (lớp 1, lớp 2): Thời khóa biểu được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỉ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lí về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học; không tổ chức dạy học quá 7 tiết/ngày, mỗi tiết 35 phút.
- Dạy học 2 buổi/ngày (lớp 3, lớp 4, lớp 5) tiếp tục thực hiện theo công văn số 8705/SGDĐT-TH, ngày 3/9/2009 của Sở GDĐT Hà Nội. Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày trên cơ sở đảm bảo không quá 7 tiết văn hóa/ngày. Các tiết học chính khóa theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2006 nên xếp buổi học thứ nhất (buổi sáng) của các ngày học trong tuần. Đảm bảo thời lượng có 1 tiết/ngày học sinh tự học có hướng dẫn; không giao bài tập về nhà cho học sinh tiểu học.
- Về tổ chức bán trú:
+ Nhà trường tổ chức bán trú với nội dung, hình thức phù hợp điều kiện thực tế, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo hướng dẫn của UBND Huyện Gia Lâm về việc tiêu chí tổ chức ăn bán trú và lựa chọn đơn vị cung cấp thực phẩm cho các cơ sở giáo dục năm học 2021-2022.
+ Xây dựng kế hoạch tổ chức bán trú, phương án xử lý ngộ độc khi xảy ra, triển khai đến 100% CBGVNV, tổ chức cho CMHS đăng ký;
+ Giám sát chặt chẽ việc giao nhận, chế biến thực phẩm hàng ngày.
4.7. Đổi mới công tác quản lý:
4.7.1. Xây dựng tính chuyên nghiệp trong BGH:
- Tạo điều kiện cho các đồng chí trong BGH tham gia học Thạc sỹ quản lý, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý.
- Thống nhất trong việc chỉ đạo: nghiên cứu, cập nhật đầy đủ các văn bản để triển khai đúng, đủ nội dung; xây dựng các kế hoạch, quy chế, quy trình nội bộ để điều hành, giải quyết, đánh giá, động viên, khen thưởng kịp thời CBGVNV;
- Ứng dụng hiệu quả CNTT trong quản lý: khai thác hiệu quả các phần mềm quản lý: Google drive, quản lý HS, ...
- Lưu trữ đầy đủ hồ sơ công việc khoa học, theo quy định tại Điều 21 Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GD&ĐT và Thông tư 27/2016/TT- BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban nhành Thông tư Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục.
- Xây dựng phong cách lãnh đạo cho các đ/c trong BGH trên nguyên tắc: tin tưởng, tôn trọng cấp dưới và tập hợp quần chúng; nắm bắt, kiểm soát và biết cách xử lý thông tin hợp tình, hợp lý và phải có tính sáng tạo; chia sẻ, động viên, giúp đỡ.
4.7.2. Đổi mới kiểm tra, giám sát các hoạt động của GVNV:
- Phân công nhiệm vụ cho từng đồng chí trong BGH phụ trách từng mảng hoạt động trong nhà trường.
- Thực hiện quản lý, giám sát các hoạt động theo phân cấp, phân quyền cho CBGVNV nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm, sự sáng tạo cho đội ngũ làm công tác kiểm tra, giám sát.
- Thay đổi hình thức kiểm tra, giám sát quan tâm đến kiểm tra đột xuất nhằm phát hiện, điều chỉnh những thiếu sót, động viên, khen thưởng kịp thời trong việc thực hiện nhiệm vụ của GVNV.
- Động viên, khen thưởng đúng người, đúng việc.
5. Công tác truyền thông về giáo dục
- Hình thức:
+ Qua cổng TTĐT của trường, phường, phòng, fanpage, nhóm Zalo của CMHS các lớp, nhóm Zalo của HĐSP nhà trường, loa truyền thanh của phường.
+ Làm tốt các cuộc họp CMHS, thông qua các buổi họp tại phường, tổ dân phố.
+ Tổ chức các chuyên đề liên quan đến giáo dục
- Nội dung: Cập nhật, công khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo của các cấp chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT về đổi mới giáo dục, về Chương trình GDPT 2018; chương trình nhà trường, các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng; các tin, bài có tính thời sự thuộc lĩnh vực giáo dục.
- Cách thức tổ chức:
+ BGH thành lập tổ truyền thông, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên viết bài theo mảng mình phụ trách; xây dựng kế hoạch, triển khai đến 100% CBGVNV về các nội dung truyền thông giáo dục trong năm học.
+ Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy giáo, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”.
+ Nêu cao vai trò mỗi cán bộ, giáo viên trong các nhà trường là một “sứ giả” làm công tác truyền thông; mỗi học sinh, PHHS là những “cộng tác viên” tuyên truyền tích cực và hiệu quả đến gia đình và cộng đồng.
+ Phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở thị trấn, huyện Gia Lâm, hoặc mời giảng viên, chuyên gia về tổ chức các chuyên đề về giáo dục gia đình, phòng tránh xâm hại trẻ em; biện pháp phối hợp giáo dục gia đình - nhà trường nhằm hình thành phát triển năng lực, phẩm chất HS.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường, trình cấp trên phê duyệt. Sau khi được cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt sẽ thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức đầu năm để 100% CB, GV, NV nắm được và thực hiện.
- Ban hành quyết định thành lập tổ chuyên môn; quyết định bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; tham mưu cấp trên về xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.
- Cung cấp và tổ chức cho giáo viên học tập các văn bản chỉ đạo của cấp trên. Tổ chức triển khai kế hoạch tới 100% cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường. Quản lí, chỉ đạo có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ năm học đã đề ra.
- Tổ chức các hoạt động của nhà trường theo những nhiệm vụ năm học đã đề ra trong kế hoạch năm học. Điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp thực tế các hoạt động trong năm học.
- Đôn đốc, kiểm tra, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện để các hoạt động đạt hiệu quả cao. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động của nhà trường; nhân rộng điển hình tiên tiến.
- Phản ánh về Phòng GD-ĐT (qua tổ Tiểu học) những vấn đề vướng mắc của nhà trường trong quá trình thực hiện để kịp thời giải quyết.
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
- Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học gửi cơ quan quản lý trực tiếp.
2. Phó Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch, quy chế chuyên môn, thời khóa biểu, các kế hoạch có liên quan đến hoạt động giáo dục nhà phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm bảo theo quy định.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn; các bộ phận: y tế, CTĐ, thư viện, đồ dùng, công tác thư viện, thiết bị, đoàn đội, công đoàn xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với KHGD nhà trường;
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học lớp 1, 2 theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động của GVNV nhà trường
- Phản ánh về Hiệu trưởng những vấn đề vướng mắc của nhà trường trong quá trình thực hiện để kịp thời giải quyết.
3. Tổ trưởng chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướng mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1, 2. Thực hiện điều chỉnh chương trình lớp 5 theo hướng dẫn.
- Quản lý kế hoạch bài dạy của GV trong tổ.
- Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ.
- Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.
- Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.
4. Tổng phụ trách Đội
- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm. Phối hợp tổ chức các hoạt động liên kết.
5. Giáo viên
- Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch bài học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh, lưu trữ kế hoạch bài dạy khoa học và báo cáo TTCM, Hiệu trường khi có yêu cầu.
- Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn. Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
- Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Tự học, từ bồi dưỡng về trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
- Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
- Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
6. Nhân viên thư viện - đồ dùng
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
- Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
- Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách, mua sắm sách báo, sách tham khảo,… trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.
7. Nhân viên Y tế, Chữ thập đỏ:
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của y tế, chữ thập đỏ.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền phòng chống các bệnh theo mùa, phòng chống dịch Covid 19…
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia công tác Chữ thập đỏ của Nhà trường.
- Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch các hoạt động tuyên truyền phòng chống các bệnh theo mùa, phòng chống dịch Covid 19…
Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học 2021 - 2022 của Trường Tiểu học Nông Nghiệp. Đề nghị CBGVNV thực hiện nghiêm túc, đúng theo kế hoạch của nhà trường đã đề ra. Trong quá trình thực hiện kế hoạch có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận : - Phòng GD&ĐT: để phê duyệt; - Phó HT: để thực hiện; - Tổ CM, VP: để thực hiện; - Lưu: VT. | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG HIỆU TRƯỞNG (Đã kí) Trần Thị Hương Lan |