TRƯỜNG TIỂU HỌC NÔNG NGHIỆP
Địa chỉ: Nông Lâm, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
A. Quá trình hình thành và phát triển
1. Năm thành lập: 1983
2. Sự phát triển về sĩ số trong 5 năm qua:
Năm học
|
Tổng số lớp
|
Tổng số học sinh
|
Ghi chú
|
2015 - 2016
|
21
|
1090
|
Theo thống kê cuối năm học
|
2016 - 2017
|
21
|
1105
|
2017 - 2018
|
18
|
664
|
2018 - 2019
|
18
|
732
|
2019 - 2020
|
18
|
772
|
B. Những thành tích đạt được của nhà trường trong năm học 2019 – 2020:
1.Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên:
- Chiến sĩ thi đua: 02 đồng chí: cô giáo Nguyễn Thị Bảo Hòa, Nguyễn Thị Thu Hằng)
- Quản lý giỏi: 01 đồng chí: cô giáo Trần Thị Hương Lan
- NVG cấp Huyện: 01 đồng chí Trương Thị Huyền
- GVCN Giỏi cấp huyện: 01 đồng chí: cô giáo Đỗ Thị Hoàng Mai
2 Học sinh:
2.1. Văn hóa:
- Học sinh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập và rèn luyện: 204/772em = 26.4%
- Học sinh vượt trội các môn học: 399/772=51,7%
- Hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện: 21,9%
2.2. Phẩm chất và năng lực: đạt 99,7%
2.3. Chất lượng mũi nhọn và các sân chơi khác:
- Đạt giải các sân chơi:
+ Thi giải Toán qua Internet – Violympic: môn Toán – Tiếng Việt cấp huyện đạt: 02 giải nhất, 01 giải Nhì, 02 giải Ba và 07 giải KK.
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
Lớp
|
Nội dung
|
Điểm
|
Xếp giải
|
1
|
KHUẤT TRƯỜNG THỊNH
|
1
|
1a
|
Toán - TV
|
990
|
Nhất
|
2
|
Nguyễn Hữu Khánh
|
1
|
1A
|
Toán - TV
|
990
|
Nhất
|
3
|
Võ Văn Hải Phong
|
1
|
1A
|
Toán - TV
|
970
|
Nhì
|
4
|
Trần Nguyễn Ngọc Anh
|
2
|
1a
|
Toán - TV
|
860
|
Ba
|
5
|
Nguyễn Anh Nguyên
|
2
|
1A
|
Toán - TV
|
830
|
Ba
|
6
|
Trần Nguyễn Linh Trang
|
3
|
1D
|
Toán - TV
|
490
|
KK
|
7
|
Lê Phan Hải Nam
|
3
|
1a
|
Toán - TV
|
430
|
KK
|
8
|
Lê Khánh Vân
|
4
|
1A
|
Toán - TV
|
420
|
KK
|
9
|
Nguyễn Trần Minh Nhật
|
4
|
2C
|
Toán - TV
|
420
|
KK
|
10
|
Lê Hưng Long
|
4
|
3c
|
Toán - TV
|
490
|
KK
|
11
|
Đỗ Nguyễn Trúc Vy
|
4
|
3C
|
Toán - TV
|
420
|
KK
|
12
|
Nguyễn Lê Hà An
|
5
|
5A
|
Toán - TV
|
410
|
KK
|
+ Thi giải Toán qua Internet – Violympic: môn Toán – Tiếng Việt cấp huyện đạt: 02 giải nhất, 01 giải Nhì, 02 giải Ba và 07 giải KK.
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
Lớp
|
Nội dung
|
Điểm
|
Xếp giải
|
1
|
Trần Thùy Dương
|
1
|
1A
|
Toán - TA
|
480
|
KK
|
2
|
Trần Lê Phương
|
1
|
1A
|
Toán - TA
|
400
|
KK
|
+ Trạng Nguyên Tiếng Việt thi Hội - cấp Tỉnh có: 03 giải nhất,
06 giải Nhì, 03 giải Ba và 07 giải KK.
STT
|
Họ và tên
|
Khối
|
ID
|
Lớp
|
Điểm
|
Xếp giải
|
1
|
Võ Văn Hải Phong
|
1
|
1069303
|
1A
|
300
|
Nhì
|
2
|
Hà Khánh Duy
|
1
|
1227137
|
1A
|
280
|
Ba
|
3
|
Nguyễn Thế Thái
|
1
|
1004149
|
1D
|
280
|
KK
|
4
|
Phạm Hoàng Nam
|
2
|
1030643
|
2C
|
290
|
Nhì
|
5
|
Nguyễn Quang Minh
|
2
|
8279959
|
2A
|
280
|
Ba
|
6
|
Trần Khánh Linh
|
2
|
2398329
|
2A
|
280
|
KK
|
7
|
Trần Mạnh Hùng
|
3
|
1202263
|
3C
|
280
|
Nhì
|
8
|
Trần Tiến Dũng
|
3
|
1206728
|
3C
|
240
|
KK
|
9
|
Trịnh Vũ Thảo My
|
4
|
1233639
|
4C
|
260
|
Nhì
|
10
|
Phùng Khánh Linh
|
4
|
1207280
|
4C
|
250
|
Ba
|
11
|
Nguyễn Yến Nhi
|
4
|
8328184
|
4B
|
230
|
KK
|
12
|
Võ Ngọc Bảo Anh
|
4
|
1027906
|
4B
|
230
|
KK
|
13
|
Dương Tuệ Nhi
|
5
|
1144326
|
5A
|
300
|
Nhất
|
14
|
Hà Tuấn Minh
|
5
|
2404239
|
5A
|
300
|
Nhất
|
15
|
Vũ Tuệ Giang
|
5
|
1236482
|
5A
|
300
|
Nhất
|
16
|
Trần Quốc Khanh
|
5
|
2620815
|
5A
|
290
|
Nhì
|
17
|
Vũ Ngọc Minh B
|
5
|
2620815
|
5A
|
290
|
Nhì
|
18
|
Nguyễn Hà Anh
|
5
|
2307660
|
5A
|
250
|
KK
|
19
|
Nguyễn Thị Thanh Phương
|
1
|
1088670
|
1A
|
280
|
KK
|
+ Trạng Nguyên Toàn tài thi Hội - cấp Tỉnh có: 04 giải Nhì và 01 giải KK
STT
|
Họ và tên
|
Khối
|
ID
|
Lớp
|
Điểm
|
Xếp giải
|
1
|
Võ Văn Hải Phong
|
1
|
1069303
|
1A
|
300
|
Nhì
|
2
|
Đào Ngọc Việt Anh
|
2
|
8286153
|
2A
|
250
|
KK
|
3
|
Trần Mạnh Hùng
|
3
|
1202263
|
3C
|
300
|
Nhì
|
4
|
Mạc Quế Chi
|
4
|
2312421
|
4B
|
280
|
Nhì
|
+ Trạng Nguyên Tiếng Việt thi Đình - cấp Quốc gia có: 01 giải Ba, 01 giải Nhì
STT
|
Họ và tên
|
Khối
|
ID
|
Lớp
|
Điểm
|
Xếp giải
|
1
|
Hà Tuấn Minh
|
5
|
2404239
|
5A
|
270
|
Nhì
|
2
|
Vũ Tuệ Giang
|
5
|
1236482
|
5A
|
250
|
Ba
|
+ Trạng Nguyên Toàn Tài thi Đình - cấp Quốc gia có Võ Văn Phúc Đường lớp 5C 01 giải Ba
- Kết quả về TDTT:
+ Kết quả cấp huyện: Đạt 17 giải cấp Huyện trong 06 giải Nhất, 08 giải Nhì, 03 Giải Ba. Cụ thể như sau:
. Giải nhất:
Nguyễn Hoàng Bách 3A - Cờ vua
Lưu Lan Mỹ 5C - Cờ Tướng
Phạm Vũ Dũng 5A - Bóng bàn
Trần Bảo Ngọc 5C- Bật xa
Nguyễn Minh Phúc 5D- Bật xa
Đỗ Huy Bình 5B – Cầu lông
. Giải nhì:
1.Nguyễn Mạnh Trường 4C - Bóng bàn
2.Lưu Thị Yến Nhi 5D – Cờ Tướng
3. Nguyễn Thành Nam 3A – Cờ Tướng
4. Phạm Minh Vũ 4B – Cờ vua
5. Phạm Minh Nhi 2A – Cờ vua
6. Nguyễn Mai Ngọc Anh 5D – Cờ vua
7. Nguyễn Ngọc Hà Linh 5B – Đá cầu
8. Nguyễn Ngọc Hà Linh 5B – Bóng bàn
. Giải ba:
Đào Ngọc Anh 3A - Cờ tướng
Nguyễn Ngọc Huyền 5B – Bật xa
Phạm Cát Lâm 4A – Cờ vua
+ Kết quả cấp Thành phố: Đạt 02 Huy chương đồng cấp Thành phố về môn Bật xa em Trần Bảo Ngọc lớp 5C và Bóng bàn co em Phạm Vũ Dũng.
+ Kết quả cấp Quốc tế: Nguyễn Hoàng Bách – lớp 3A đạt Huy chương vàng giải Vô địch Cờ vua trẻ Đông Nam Á – 2019 tổ chức tại Mianma.
2.4. Tỷ lệ hoàn thành chương trình lớp học: 99,7%
2.6 Tỷ lệ hoàn thành chương trình Tiểu học: 100%
3. Thành tích tập thể:
- Trường TT xuất sắc về TDTT cấp Thành phố
- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh
- Công đoàn : Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Liên đội mạnh cấp huyện
II. Cơ cấu tổ chức và cơ sở vật chất của nhà trường năm học 2020 - 2021:
1. Cơ cấu tổ chức:
- Tổng số cán bộ giáo viên, công nhân viên: 40
+ Biên chế: 31 (CB: 02; GVCB: 20; GVBM: 06; GVTPT: 01; NV: 02)
+ Hợp đồng: 9 (GVCB: 01; GVBM: 02 HĐ68: 4; HĐ CV 01; LC: 01)
- Trình độ: Đại học: 20 Cao đẳng:12 Trung cấp: 5 Sơ cấp: 3
3.2. Đoàn thể:
- Số đảng viên:16 đ/c = 40 %; Số đoàn viên TNCSHCM: 6 đ/c = 15 %
- Công đoàn viên: 36 = 90 %
- BGH: Hiệu trưởng: 01 đồng chí, Phó hiệu trưởng: 01 đồng chí.
- Tổ chuyên môn: Gồm 07 tổ (tổ 1, tổ 2, tổ 3, tổ 4, tổ 5, tổ chuyên biệt, tổ văn phòng)
- Chi bộ Đảng: Gồm 17 đồng chí trong đó 03 đồng chí trong Cấp ủy chi bộ.
- Các tổ chức đoàn thể: Công đoàn, Chi đoàn TNCSHCM, Đội TNTPHCM, Hội CMHS, Chị hội phụ nữ
- Số lượng học sinh:
Khối lớp
|
Khối 1
|
Khối 2
|
Khối 3
|
Khối 4
|
Khối 5
|
Tổng số
|
Số HS
|
176
|
182
|
206
|
45
|
116
|
825
|
Số lớp
|
4
|
4
|
4
|
3
|
3
|
18
|
2. Cơ sở vật chất:
- Số phòng học: 18
- Phòng chức năng: 5
- 100% các phòng học được trang bị máy chiếu, điều hòa
- Khung cảnh trường được UBND huyện Gia Lâm đầu tư sửa chữa từ năm học 2018 – 2019 đến nay đã khang trang, sạch đẹp hơn.
TB quản trị